Đại học Giao thông Lan Châu là một trong những trường đại học kỹ thuật trọng điểm của Trung Quốc. Trường không chỉ nổi tiếng với chất lượng đào tạo vượt trội mà còn là nơi khơi nguồn cảm hứng cho hàng nghìn sinh viên quốc tế mỗi năm. Tọa lạc tại thành phố Lan Châu, ngôi trường này mang đến cơ hội học tập lý tưởng cho những ai muốn phát triển trong lĩnh vực giao thông, kỹ thuật và công nghệ. Trong bài viết này, Du học Quốc tế ICC sẽ cùng bạn tìm hiểu về đại học Giao thông Lan Châu nhé!
Giới thiệu chung
Được thành lập vào năm 1958, Đại học Giao thông Lan Châu hiện là một trong những trung tâm đào tạo hàng đầu ở khu vực Tây Bắc Trung Quốc.
- Tổng số sinh viên: Trường có hơn 20.000 sinh viên theo học, trong đó khoảng 500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 50 quốc gia.
- Đội ngũ giảng viên: Hơn 1.200 giảng viên, bao gồm nhiều chuyên gia và giáo sư có uy tín trong các lĩnh vực kỹ thuật và giao thông vận tải.
- Cơ cấu tổ chức: Trường có 20 khoa và viện đào tạo, cung cấp chương trình từ bậc đại học đến tiến sĩ.
Với sự đầu tư mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng và nghiên cứu, trường đã trở thành một điểm sáng trong hệ thống giáo dục Trung Quốc.
Vị trí địa lý
Trường tọa lạc tại thành phố Lan Châu, thủ phủ của tỉnh Cam Túc, nơi giao thoa giữa văn hóa hiện đại và truyền thống.
- Vị trí chiến lược: Lan Châu nằm trên tuyến đường tơ lụa cổ xưa, là cầu nối giữa miền Đông và Tây Trung Quốc.
- Khí hậu: Khí hậu ôn hòa, dễ chịu, với nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 15°C.
- Cảnh quan: Thành phố nổi tiếng với những thắng cảnh thiên nhiên như sông Hoàng Hà, công viên núi Bạch Tháp.
Lan Châu không chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là nơi hội tụ văn hóa đặc sắc, mang lại trải nghiệm sống phong phú cho sinh viên.
Cơ sở vật chất hiện đại
Đại học Giao thông Lan Châu sở hữu hệ thống cơ sở vật chất tiên tiến, phục vụ tối ưu cho nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Thư viện
- Tổng số đầu sách: Hơn 2 triệu đầu sách, tài liệu khoa học và giáo trình chuyên ngành.
- Hệ thống hiện đại: Thư viện được trang bị hệ thống tra cứu và học liệu điện tử tiên tiến.
- Không gian học tập: Khu vực học tập rộng rãi, yên tĩnh, phù hợp cho việc tự học và nghiên cứu.
Phòng thí nghiệm
- Số lượng: Trường có hơn 40 phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia.
- Chuyên ngành hỗ trợ: Kỹ thuật giao thông, cơ khí tự động, và năng lượng tái tạo.
Ký túc xá
- Trang bị: Ký túc xá được thiết kế hiện đại, với đầy đủ tiện nghi như máy điều hòa, nước nóng, internet.
- Chi phí: Dao động từ 4.000 đến 8.000 nhân dân tệ mỗi năm, tùy vào loại phòng.
Ngoài ra, trường còn có khu thể thao, nhà ăn đa dạng món ăn, và khu vực giải trí dành cho sinh viên.
Thành tích đào tạo nổi bật
Trong suốt hơn 60 năm hình thành và phát triển, Đại học Giao thông Lan Châu đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận.
- Xếp hạng: Trường nằm trong top 100 trường đại học kỹ thuật hàng đầu Trung Quốc.
- Giải thưởng: Đạt hơn 50 giải thưởng nghiên cứu khoa học cấp quốc gia và quốc tế.
- Tỷ lệ việc làm: Hơn 90% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi ra trường.
Các chương trình đào tạo của trường được thiết kế gắn liền với nhu cầu thực tiễn, giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập thị trường lao động.
Thế mạnh của trường đại học Giao thông Lan Châu
Đại học Giao thông Lan Châu có nhiều lợi thế vượt trội trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu.
- Chuyên ngành mũi nhọn: Kỹ thuật giao thông và công nghệ tự động hóa.
- Quan hệ hợp tác: Hợp tác với hơn 50 trường đại học và tổ chức quốc tế từ Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Đội ngũ giảng viên: Nhiều giảng viên là chuyên gia đầu ngành, tham gia các dự án lớn cấp quốc gia.
- Nghiên cứu ứng dụng: Trường tập trung vào các nghiên cứu ứng dụng thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông bền vững và năng lượng tái tạo.
Chương trình đào tạo đa dạng của đại học Giao thông Lan Châu
Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo chất lượng cao, từ bậc đại học đến sau đại học.
Ngành học tiêu biểu tại đại học Giao thông Lan Châu
- Kỹ thuật giao thông vận tải
- Cơ khí tự động hóa
- Quản lý kỹ thuật
- Khoa học máy tính
Thời gian đào tạo tại đại học Giao thông Lan Châu
- Bậc đại học: 4 năm.
- Thạc sĩ: 2-3 năm.
- Tiến sĩ: 3-5 năm.
Hệ đại học tại đại học Giao thông Lan Châu
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Hoạt hình
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Hình ảnh Thiết kế truyền thông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Thiết kế sản phẩm
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
bức tranh
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Giáo dục Quốc tế Trung Quốc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
tiếng Anh
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
người Tây Ban Nha
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Người Bồ Đào Nha
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
người Pháp
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
tiếng Ả Rập
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Vật lý ứng dụng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Thông tin và Khoa học Máy tính
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học Thông tin Địa lý
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
số liệu thống kê
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
chi phí dự án
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Quản lý kỹ thuật
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
tiếp thị
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Kế toán
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Quản lý kinh doanh
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Quản lý tài chính
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
12000
|
Cơ khí chế tạo
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
tự động hóa
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Tín hiệu và điều khiển phương tiện đường sắt
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
công trình dân dụng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật đường sắt
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Môi trường xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Dự án cầu đường bộ vượt sông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật tài nguyên nước và thủy điện
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật sinh học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học và Kỹ thuật Năng lượng Mới
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Năng lượng và Kỹ thuật Điện
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Vận chuyển
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật giao thông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
ngành kiến trúc
|
5.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Quy hoạch thị trấn và quốc gia
|
5.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Kỹ thuật Internet of Things
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
kỹ thuật cơ điện tử
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật xe cộ
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật Kiểm soát và Xử lý Vật liệu
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học môi trường
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật môi trường
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật Truyền thông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học và Công nghệ Điện tử
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Khoa học và Công nghệ Viễn thám
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Kỹ thuật khảo sát
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
14000
|
Hệ thạc sĩ tại đại học Giao thông Lan Châu
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Ngoại ngữ và văn học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
18000
|
Sinh thái học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hóa chất
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
sinh học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Toán học cơ bản
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Toán tính toán
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
ứng dụng toán học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nghiên cứu hoạt động và điều khiển học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
vật lý học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kinh tế học ứng dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
18000
|
Quản lý kinh doanh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
18000
|
Khoa học Quản lý và Kỹ thuật (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật xe cộ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22000
|
Vật lý Vật lý và Hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học vật liệu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật xử lý vật liệu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học và Công nghệ Đo đạc và Bản đồ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Động cơ và thiết bị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ thống điện và tự động hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ cách điện và điện áp cao
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Điện tử công suất và ổ điện
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý thuyết điện và công nghệ mới
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Điện tử vật lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
mạch và hệ thống
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Vi điện tử và điện tử trạng thái rắn
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Trường điện từ và công nghệ vi sóng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật Nhiệt vật lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kỹ thuật nhiệt
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Máy móc và Kỹ thuật điện
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Máy móc và Kỹ thuật chất lỏng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật lạnh và kỹ thuật đông lạnh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Máy móc xử lý hóa chất
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Sinh hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hóa học ứng dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Xúc tác công nghiệp
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hóa chất môi trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Sản xuất cơ khí và tự động hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kỹ thuật cơ điện tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thiết kế và lý thuyết cơ khí
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ ứng dụng máy tính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kiến trúc máy tính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Phần mềm máy tính và lý thuyết
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý hậu cần
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật Hệ thống Thông tin và Vận tải Thông minh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
xây dựng đường bộ và đường sắt
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lập kế hoạch và quản lý vận tải
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật sử dụng nhà cung cấp dịch vụ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ phát hiện và tự động hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật hệ thống
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Cơ học Kỹ thuật (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Cơ học chất lỏng (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Cơ học rắn (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thủy văn và tài nguyên nước
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thủy lực và động lực học sông
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật kết cấu thủy lực
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật tài nguyên nước và thủy điện
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Xây dựng và Quản lý Công trình Xây dựng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật địa kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật kết cấu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật đô thị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ thống sưởi, cấp khí, thông gió và điều hòa không khí
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật phòng ngừa và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật Cầu và Đường hầm
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ thống thông tin và truyền thông
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Xử lý tín hiệu và thông tin
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ tiến sĩ tại đại học Giao thông Lan Châu
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Khoa học Quản lý và Kỹ thuật (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật xe cộ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Khoa học và Công nghệ Đo đạc và Bản đồ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Hóa chất môi trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Sản xuất cơ khí và tự động hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
kỹ thuật cơ điện tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Thiết kế và lý thuyết cơ khí
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Quản lý hậu cần
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật Hệ thống Thông tin và Vận tải Thông minh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
xây dựng đường bộ và đường sắt
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Lập kế hoạch và quản lý vận tải
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật sử dụng nhà cung cấp dịch vụ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Xây dựng và Quản lý Công trình Xây dựng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật địa kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật kết cấu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật đô thị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Hệ thống sưởi, cấp khí, thông gió và điều hòa không khí
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật phòng ngừa và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật Cầu và Đường hầm
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24000
|
Chương trình đào tạo không chỉ chú trọng lý thuyết mà còn tăng cường thực hành, giúp sinh viên phát triển toàn diện.
Học phí và chi phí sinh hoạt của đại học Giao thông Lan Châu
Loại chi phí | Mức phí (nhân dân tệ/năm) |
---|---|
Học phí đại học | 16.000 – 20.000 |
Học phí thạc sĩ | 22.000 – 28.000 |
Học phí tiến sĩ | 30.000 – 35.000 |
Chi phí ký túc xá | 4.000 – 8.000 |
Sinh hoạt phí trung bình | 12.000 – 15.000 |
Chi phí học tập và sinh hoạt tại Lan Châu thấp hơn nhiều so với các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải.
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế của đại học Giao thông Lan Châu
Đại học Giao thông Lan Châu cung cấp nhiều chương trình học bổng hấp dẫn.
Học bổng Khổng Tử (CIS)
Học bổng Khổng Tử áp dụng cho đối tượng là thạc sĩ Ngoại ngữ tiếng Trung và thực tập sinh một năm tiếng. Thời gian nhận hồ sơ học bổng từ tháng 3 – tháng 4 hàng năm. Chương trình học bổng bao gồm:
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn – 1 kỳ tiếng
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn – 1 năm tiếng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC)
Học bổng này chỉ áp dụng với hệ thạc sĩ và tiến sĩ. Thời gian nhận hồ sơ xin học bổng từ tháng 12 – tháng 1 hàng năm. Học bổng chính phủ sẽ được cấp dưới các chương trình học bổng: học bổng Tự chủ tuyển sinh, áp dụng đối với hệ thạc sĩ và tiến sĩ.
Học bổng Con đường tơ lụa tỉnh Cam Túc dành cho sinh viên quốc tế
Đây là chương trình học bổng dành cho hệ đại học. Tùy theo thành tích đạt được và chỉ tiêu của từng năm học cụ thể mà sinh viên có thể nhận được mức chi phí hỗ trợ khác nhau.
Sinh viên quốc tế có cơ hội cao để nhận học bổng nếu đạt thành tích học tập tốt.
Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Giao thông Lan Châu
Ngoài ra, ICC còn có phần quà đặc biệt dành cho các bạn đó là học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Giao thông Lan Châu. Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.861.133 để được tư vấn chi tiết!
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hà Bắc
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học thương mại Hà Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hà Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hắc Long Giang
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của học viện Hồng Hà
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hồ Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Y Dược Cổ Truyền Hồ Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học điện lực Hoa Bắc
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học công nghệ Hoa Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hoa Kiều
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học sư phạm Hoa Trung
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Cát Lâm
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học sư phạm Giang Tô
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Kỹ thuật Giang Tây
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Lan Châu
Quy trình đăng ký xin học đại học Giao thông Lan Châu
Quy trình đăng ký xin học tại Đại học Giao thông Lan Châu gồm 3 bước cơ bản:
Chuẩn bị hồ sơ
-
- Đơn xin học.
- Bằng cấp, bảng điểm (dịch thuật công chứng).
- Hộ chiếu còn hạn.
- Chứng chỉ HSK hoặc IELTS/TOEFL.
Nộp hồ sơ
Đăng ký trực tuyến qua hệ thống của trường.
Nhận thông báo
Sau khi xét duyệt, trường gửi thư mời nhập học qua email.
Thủ tục nhập học đại học Giao thông Lan Châu
Sau khi nhận được thư mời, sinh viên cần hoàn thiện các bước sau:
- Thanh toán học phí và các khoản phí khác.
- Kiểm tra sức khỏe theo yêu cầu.
- Xin visa du học (X1 hoặc X2).
- Tham gia buổi định hướng tại trường.
Lời khuyên từ chuyên gia ICC
- Chuẩn bị hồ sơ kỹ càng, nộp sớm để tăng cơ hội nhận học bổng.
- Nên tham gia các khóa học tiếng Trung để hòa nhập tốt hơn.
- Tìm hiểu kỹ ngành học để chọn chương trình phù hợp với định hướng nghề nghiệp.
Những thắc mắc và giải đáp từ ICC
Trường có yêu cầu chứng chỉ HSK không?
Có, HSK 4 hoặc cao hơn cho chương trình học bằng tiếng Trung.
Học phí tại trường có cao không?
So với các trường lớn khác, học phí tại đây khá hợp lý.
Sinh viên quốc tế có được làm thêm không?
Sinh viên quốc tế có thể làm thêm theo quy định của trường và chính phủ.
Kết luận
Đại học Giao thông Lan Châu là điểm đến hoàn hảo cho những ai yêu thích lĩnh vực kỹ thuật và giao thông. Với cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo chất lượng, và chi phí hợp lý, đây là lựa chọn lý tưởng để học tập và phát triển tương lai.
Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!