Đại học Sư phạm Thủ Đô – Điểm sáng giáo dục Trung Quốc

Đại học Sư phạm Thủ đô  (Capital Normal University – CNU) là một trong những trường đại học uy tín hàng đầu của Trung Quốc. Đặc biệt nổi tiếng trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu khoa học xã hội. Thành lập vào năm 1902, trường đã có hơn một thế kỷ phát triển và hiện được xếp vào nhóm “Double First Class” của Bộ Giáo dục Trung Quốc. Là những trường hàng đầu được đầu tư để đạt tiêu chuẩn quốc tế. Với lịch sử lâu đời và uy tín vượt trội. Đại học Sư phạm Thủ đô là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực giáo dục và khoa học nhân văn tại Trung Quốc. Giờ hãy cùng ICC tìm hiểu tất tần tật về ngôi trường CNU nhé!

Đại học Sư phạm Thủ đô (Bắc Kinh) – Điểm sáng giáo dục Trung Quốc

Giới thiệu chung về Đại học Sư phạm Thủ đô

Tên trường: 

  • Tên tiếng Trung : 首都师范大学
  • Tên tiếng Anh : Capital Normal University
  • Tên tiếng Việt: Đại học Sư phạm Thủ đô Bắc Kinh
  • Tên viết Tắt : CNU

Khu vực: Bắc Kinh

Sinh viên: 28.557

Sinh viên quốc tế: Hơn 2000 sinh viên

Năm thành lập: 1954

Mã trường: 10028

Cấp bậc trường: Đại học phổ thông

Loại trường: Trường Công lập

Số chuyên ngành: Đang cập nhật

Số giảng viên: 2.510

Thuộc dự án: Công trình 985

Diện tích trường: 880.000 m2

Số điện thoại: + 86-10-68902651; + 86-10-68902796

Logo trường:

logo-dai-hoc-su-pham-thu-do
Logo trường Đại học Sư phạm Thủ Đô

Vị trí địa lý của Đại học Sư phạm Thủ Đô – CNU

Đại học Sư phạm Thủ Đô (Bắc Kinh), tọa lạc tại số 105 đường vành đai 3 Tây Bắc, nơi tập trung của nhiều trường đại học nổi tiếng Trung Quốc. Khiến khu vực này trở thành một “trung tâm tri thức” của Trung Quốc.

Lợi ích của vị trí địa lý của trường:

  • Giao thông thuận tiện: Với mạng lưới giao thông phát triển, sinh viên có thể dễ dàng di chuyển đến các địa điểm quan trọng trong thành phố và các khu vực khác của Trung Quốc.
  • Môi trường học tập và nghiên cứu lý tưởng: Vị trí ở quận Hải Điến không chỉ đưa sinh viên đến gần các trường đại học lớn như Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa mà còn gần các viện nghiên cứu và thư viện quốc gia. Điều này mang đến cơ hội hợp tác nghiên cứu và giao lưu học thuật phong phú, giúp sinh viên mở rộng kiến thức và kết nối với giới học thuật hàng đầu.
  • Tiếp cận với nguồn tài nguyên văn hóa:  Vị trí thuận lợi cho phép sinh viên khám phá văn hóa và lịch sử Trung Hoa sâu sắc hơn, góp phần làm phong phú thêm trải nghiệm du học.
  • Cơ hội việc làm và thực tập: Là trung tâm kinh tế và chính trị của Trung Quốc, Bắc Kinh là nơi có trụ sở của nhiều công ty lớn, các tổ chức quốc tế, và cơ quan nhà nước. Điều này mở ra nhiều cơ hội thực tập và làm việc cho sinh viên. Giúp họ phát triển kỹ năng chuyên môn và xây dựng mạng lưới nghề nghiệp vững chắc.

Xem thêm: Đại học Dân tộc Trung Nam – Ngồi trường danh giá Trung Hoa

Cơ sở vật chất của Đại học Sư phạm Thủ Đô

Đại học sư phạm Thủ Đô có diện tích khoảng 880.000 m2. Trong đó,tổng diện tích xây dựng khoảng 757.000 m2. Điều kiện giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường rất tuyệt vời, tổng tài sản trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học là hơn 1 tỷ nhân dân tệ.

Trường có hơn 30 trường cao đẳng và các phòng : Viện nghệ thuật, Lịch sử, sư phạm, ngoại ngữ…. Cùng với Phòng nghiên cứu và giảng dạy tiếng Anh của trường đại học và Khoa nghiên cứu, giảng dạy giáo dục thể chất.

Trường có 113 viện (trung tâm) nghiên cứu và một Công viên Khoa học và Công nghệ Đại học Bắc Kinh.

Cơ sở vật chất trường ĐH Sư phạm Thủ đô

Thư viện trường

Trường sở hữu hơn 13 triệu đầu sách và văn học phong phú.

Cơ sở vật chất thư viện trường
Thư viện CNU

Nhà ăn

Nhà ăn của trường được thiết kế hiện đại, cơ sở vật chất rộng rãi đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các sinh viên.

Kí túc xá

Trường có 02 phân khu kí túc xá là khu Bắc 2 và khu Đông 2. Kí túc xá có các dạng phòng 4 người, 2 người để phù hợp hơn với lựa chọn của sinh viên.

Cơ sở vật chất khác

Phòng học

Trường còn có một trung tâm xây dựng khuôn viên kỹ thuật số, một mạng internet trường ổn định, đầy đủ và hiệu quả. Ngoài ra; còn có các sân thể thao tiêu chuẩn quốc gia; phòng thể thao; phòng cầu lông; bể bơi và các sân tập thể thao khác,…

Xem thêm: Đại học Nhân dân Trung Quốc – Ngôi trường danh giá cùng học bổng hấp dẫn

Đại học Truyền Thông Trung Quốc – “Chắp cánh ước mơ” cùng ICC

Chất lượng và thành tích đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Thủ đô

Bộ Giáo dục Trung Quốc đã công nhận Đại học Sư phạm Thủ đô là “trường học xuất sắc cho công việc giảng dạy đại học”. Ngoài ra; trường còn có 7 chương trình chuyên ngành cấp quốc gia, 10 chương trình chuyên ngành cấp tỉnh, 6 đội giảng dạy cấp quốc gia, 8 đội giảng dạy cấp tỉnh.

Nếu tính hết tất cả các bậc học thì số lượng sinh viên toàn trường hiện đang có hơn 28.000 người. Trong đó; có 95 người theo học giáo dục thường xuyên, hơn 200 sinh viên chuyên ngành, hơn 11.000 sinh viên đại học và gần 2.000 sinh viên nước ngoài. Ngoài ra còn có hơn 7.000 nghiên cứu sinh bậc thạc sĩ và hơn 900 nghiên cứu sinh bậc tiến sĩ.

Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có 31 khoa giảng dạy và nghiên cứu Tiếng Anh đại học; khoa nghiên cứu giáo dục thể chất; trong đó có 1 chuyên ngành và 59 chuyên ngành đại học,…

Trong 60 năm qua, trường đã đào tạo hơn 200.000 chuyên gia cao cấp các loại và là cơ sở quan trọng cho đào tạo nhân tài ở Bắc Kinh.

Xem thêm: Đại học Bưu điện Bắc Kinh – Học bổng hấp dẫn cùng ICC

Các chương trình đào tạo và học phí tại Trường Đại học Sư phạm Thủ đô (Bắc Kinh)

Trường CNU có chương trình đào tạo dành cho các hệ đào tạo như sau:

Hệ Đại học

Chương trình Thời gian (năm) Ngôn ngữ giảng dạy Học phí (tệ/năm)
Tiếng Trung Quốc 4.0 Trung Quốc 23600
Giáo dục tiểu học 4.0 Trung Quốc 23600
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số 4.0 Trung Quốc 29000
Mỹ thuật 4.0 Trung Quốc 29000
Âm nhạc học 4.0 Trung Quốc 29000
Kỹ thuật phần mềm 4.0 Trung Quốc 27600
Kỹ thuật điện tử và thông tin 4.0 Trung Quốc 27600
Khoa học và Công nghệ thông minh 4.0 Trung Quốc 27600
Kỹ thuật thông tin 4.0 Trung Quốc 27600
Công nghệ Giáo dục 4.0 Trung Quốc 27600
Khoa học và Công nghệ viễn thám 4.0 Tiếng Anh 29000
Quản lý du lịch 4.0 Trung Quốc 23600
Khoa học thông tin địa lý 4.0 Trung Quốc 27600
Công nghệ sinh học 4.0 Trung Quốc 27600
Sinh học 4.0 Trung Quốc 27600
Hóa học ứng dụng 4.0 Trung Quốc 27600
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử 4.0 Trung Quốc 27600
Vật lý 4.0 Trung Quốc 27600
Số liệu thống kê 4.0 Trung Quốc 27600
Khoa học thông tin và tin học 4.0 Trung Quốc 27600
Toán và Toán ứng dụng 4.0 Trung Quốc 27600
Tiếng Nhật 4.0 Trung Quốc 23600
 Tiếng Tây Ban Nha 4.0 Trung Quốc 23600
  Tiếng Pháp 4.0 Trung Quốc 23600
Tiếng Đức 4.0 Trung Quốc 23600
Tiếng Nga 4.0 Trung Quốc 23600
Tiếng Anh 4.0 Trung Quốc 23600
Giáo dục mầm non 4.0 Trung Quốc 23600
Tâm lý học 4.0 Trung Quốc 23600
Giáo dục 4.0 Trung Quốc 23600
Kinh tế quốc tế và thương mại 4.0 Trung Quốc 23600
Kinh doanh điện tử 4.0 Trung Quốc 23600
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin 4.0 Trung Quốc 27600
Quản lý công vụ 4.0 Trung Quốc 23600
Lao động và an sinh xã hội 4.0 Trung Quốc 23600
Chính trị và hành chính công 4.0 Trung Quốc 23600
Chương trình cử nhân luật 4.0 Trung Quốc 23600
Di sản văn hóa 4.0 Trung Quốc 23600
Khảo cổ học 4.0 Trung Quốc 23600
Lịch sử thế giới 4.0 Trung Quốc 23600
Dạy tiếng Trung cho sinh viên quốc tế 4.0 Trung Quốc 23600
Văn học Sân khấu Điện ảnh & Truyền hình 4.0 Trung Quốc 23600

Hệ Thạc sĩ

Chương trình Thời gian (năm) Ngôn ngữ giảng dạy Học phí (tệ/năm)
Thiết kế nghệ thuật 3.0 Trung Quốc 32000
Âm nhạc 3.0 Trung Quốc 32000
Khoa học thiết kế 3.0 Trung Quốc 32000
Mỹ thuật 3.0 Trung Quốc 32000
Quản lý công 3.0 Trung Quốc 27600
Lý thuyết và công nghệ tin học quản lý công 3.0 Trung Quốc 27600
An ninh xã hội 3.0 Trung Quốc 27600
Kinh tế giáo dục và quản lý 3.0 Trung Quốc 27600
Quản lý hành chính 3.0 Trung Quốc 27600
Quản lý du lịch 3.0 Trung Quốc 27600
Khoa học & Công nghệ máy tính 3.0 Trung Quốc 31600
Kỹ thuật vật liệu, phần mềm, môi trường 3.0 Trung Quốc 31600
Khoa học môi trường 3.0 Trung Quốc 31600
Bản đồ và Kỹ thuật thông tin địa lý 3.0 Trung Quốc 31600
Thủy văn và tài nguyên nước 3.0 Trung Quốc 31600
Công nghệ ứng dụng thông minh 3.0 Trung Quốc 31600
  Hệ thống nhúng có độ tin cậy cao 3.0 Trung Quốc 31600
Công nghệ ứng dụng máy tính 3.0 Trung Quốc 31600
Phần mềm máy tính và lý thuyết 3.0 Trung Quốc 31600
Hệ thống thông tin và truyền thông 3.0 Trung Quốc 31600
Vật lý và Hóa học 3.0 Trung Quốc 31600
Công nghệ Giáo dục 3.0 Trung Quốc 31600
Số liệu thống kê 3.0 Trung Quốc 31600
Lịch sử Khoa học và Công nghệ 3.0 Trung Quốc 31600
Sinh hóa và Sinh học phân tử 3.0 Tiếng Anh 31600
Sinh học tế bào 3.0 Tiếng Anh 31600
Di truyền học 3.0 Tiếng Anh 31600
Vi trùng học 3.0 Tiếng Anh 31600
Động vật, thực vật học 3.0 Tiếng Anh 31600
Địa chất Đệ tứ 3.0 Trung Quốc 31600
Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý 3.0 Tiếng Anh 31600
Hóa học và vật lý của polyme 3.0 Trung Quốc 31600
Hóa học hữu cơ, vô cơ 3.0 Trung Quốc 31600
Quang học 3.0 Trung Quốc 31600
Vật lý vật chất cô đặc 3.0 Trung Quốc 31600
Vật lý nguyên tử và phân tử 3.0 Trung Quốc 31600
Lý thuyết vật lý 3.0 Trung Quốc 31600
Toán học tính toán và công nghệ thông tin 3.0 Trung Quốc 31600
Ứng dụng toán học 3.0 Trung Quốc 31600
Xác suất và thống kê toán học 3.0 Trung Quốc 31600
Di sản văn hóa và khảo cổ học 3.0 Trung Quốc 27600
Lịch sử thế giới, Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Khảo cổ học và khảo cổ học 3.0 Trung Quốc 27600
Bản dịch tiếng anh 3.0 Trung Quốc 27600
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng trong ngoại ngữ 3.0 Trung Quốc 27600
Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha, Nhật Bản, Đức, Pháp, Nga, Anh. 3.0 Trung Quốc 27600
Công nghiệp văn hóa 3.0 Trung Quốc 27600
Văn học so sánh và văn học thế giới 3.0 Trung Quốc 27600
Ngôn ngữ và văn học dân tộc Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Văn học Trung Quốc hiện đại và đương đại 3.0 Trung Quốc 27600
Văn học cổ đại Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Triết học Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng 3.0 Trung Quốc 27600
Lý thuyết văn học nghệ thuật 3.0 Trung Quốc 27600
Dạy tiếng Trung cho sinh viên quốc tế 2.0 Trung Quốc 27600
Khoa học và Công nghệ Giáo dục 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục sức khỏe tâm thần 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục tiểu học 3.0 Trung Quốc 27600
Công nghệ giáo dục hiện đại 3.0 Trung Quốc 31600
Phòng giáo dục 3.0 Trung Quốc 27600
Tâm lý học ứng dụng 3.0 Trung Quốc 27600
Tâm lý học cơ bản 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục tiểu học 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục đại học 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục mầm non 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục so sánh 3.0 Trung Quốc 27600
Chương trình giảng dạy và phương pháp giảng dạy 3.0 Trung Quốc 27600
Nguyên tắc giáo dục 3.0 Trung Quốc 27600
Giáo dục chính trị và tư tưởng 3.0 Trung Quốc 27600
Chủ nghĩa Mác Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Lịch sử chủ nghĩa Mác 3.0 Trung Quốc 27600
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác 3.0 Trung Quốc 27600
Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 27600
Lý luận chính trị 3.0 Trung Quốc 27600

Các chi phí khác khi du học học tại CNU

Đối với du học tự phí

  • Ký túc xá: 50 triệu – 140 triệu/năm tùy phòng
  • Sinh hoạt phí: khoảng 80 triệu/năm trở lên tùy người
  • Phí khám sức khỏe: 1,4 triệu
  • Phí bảo hiểm: 2,8 triệu/năm
  • Chi phí sinh hoạt: 5 triệu – 7 triệu/tháng

Các loại học bổng tại trường Đại học Sư phạm Thủ đô (Bắc Kinh) – CNU

Tại CNU, trường có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên:

  • Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC): Đại học Sư phạm Thủ đô là trường cấp học bổng của chính phủ Trung Quốc thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc.
  • Học bổng Viện Khổng Tử (CIS)
  • Học bổng thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên nước ngoài
  • Học bổng “Vành đai và Con đường” thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên nước ngoài.

Chương trình “Du học Kép Nhận học bổng – Chạm ước mơ”  tại ICC

Ngoài những học bổng nêu trên, hiện tại ICC đang có chương trình “Du học Kép Nhận học bổng – Chạm ước mơ” hợp tác với gần 200 trường tại Trung Quốc. Trong đó có trường Đại học Sư phạm Thủ Đô. Có rất nhiều phần quà và chương trình học bổng hấp dẫn dành cho các bạn sinh viên. Đặc biệt là những bạn sinh năm 2007.

Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.86.1133 để được tư vấn chi tiết!

chuong-trinh-hoc-bong-du-hoc-kep-ICC

Quy trình apply học bổng tại Trường Đại học Sư phạm Thủ Đô

Khi các bạn apply hồ sơ tại ICC, các bước cần làm là:

– Bước 1: Liên hệ với ICC qua Hotline 0944.86.1133 để được hỗ trợ tư vấn học bổng phù hợp với trình độ.

– Bước 2: Cung cấp các hồ sơ cần thiết (bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ cấp 3, hộ chiếu, CMTND, bằng HSK, ảnh thẻ 4*6 nền trắng)

– Bước 3: Hoàn thành các thủ tục liên quan

– Bước 4: Nhận hỗ trợ của ICC về tất cả các dịch vụ du học như: Apply học bổng lên hệ thống, dịch thuật, công chứng hồ sơ, phỏng vấn,….

Học phí chuyên ngành đào tạo dành cho DHS và kí ký túc xá tại CNU

Hệ dài hạn

Đơn vị: tệ/người

Phân loại Phí báo danh (tham khảo) Học phí(1 học kỳ)
Sinh viên tiếng trung 450 tệ 9,800 RMB
Lớp học tiếng Trung cấp tốc 16,500 RMB
Lớp tiếng Trung dự bị 19,800 RMB
Hệ đại học 11,800RMB
Cách ngành Xã hội: 11,800 tệ

Tự nhiên: 13,800 tệ

Nghệ thuật:14,500 tệ

Dạy bằng tiếng anh: 14,500 tệ

Thạc sĩ 800 tệ Xã hội: 13,800 tệ

Tự nhiên: 15,800 tệ

Nghệ thuật:16,000 tệ

Dạy bằng tiếng anh: 17,500 tệ

Tiến sĩ

Nghiên cứu sinh CLC

Xã hội: 15,800 tệ

Tự nhiên: 16,800 tệ

Nghệ thuật:17,500 tệ

Dạy bằng tiếng anh: 20,500 tệ

Hệ Ngắn hạn

Đơn vị: tệ/người

Thời gian nhập học Phí báo danh Học phí(Hán ngữ, văn hoá Trung Quốc) Học phí
Một tuần 450 tệ 1,100 tệ 2,200 tệ
Hai tuần 2,100 tệ 4,200 tệ
ba tuần 2,800 tệ 5,600 tệ
Bốn tuần 3,300 tệ 6,600 tệ
Hơn 4 tuần Hơn 4 tuần mỗi tuần tăng thêm 800 tệ Hơn 4 tuần mỗi tuần tăng thêm 1,600 tệ

Phí kí túc xá

Đơn vị: tệ/người/ngày

Loại phòng Thu theo kỳ Thu theo tháng Thu theo ngày Lưu ý
Phòng đơn 110 tệ/ người/ ngày 160 tệ/ người/ ngày 190 tệ/ người/ ngày Đặt cọc: 300 tệ phí điều hòa
Phòng đôi 70 tệ/ người/ ngày 90 tệ/ người/ ngày 110 tệ/ người/ ngày
Phòng 4 người 45 tệ/ người/ ngày 60 tệ/ người/ ngày 75 tệ/ người/ ngày

Chế độ Visa thị thực

Sinh viên nhập học phải nộp đơn xin thị thực du học đến Trung Quốc tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc. Cùng với giấy thông báo nhập học và mẫu đơn xin thị thực du học (JW201/202) tại Trung Quốc.

Những người học từ 6 tháng trở lên phải xin visa X1, và trong vòng 30 ngày sau khi đến Trung Quốc, cần đến văn phòng quản lý sinh viên quốc tế để chuyển visa X1 thành giấy phép cư trú để học tập. Bạn có thể xin visa X2 trong vòng 6 tháng kể từ khi học. (sẽ được trường hỗ trợ làm thủ tục xin Visa).

Cơ hội việc khi học tại Đại học Sư phạm Thủ đô

Với thế mạnh trong ngành giáo dục, Đại học Sư phạm Thủ đô là nơi đào tạo những giáo viên xuất sắc và các chuyên gia giáo dục cho nhiều cấp học. Sinh viên tốt nghiệp từ CNU có cơ hội trở thành giáo viên tại các trường công lập, tư thục hoặc trung tâm đào tạo trên khắp Trung Quốc và quốc tế. Ngoài ra, cơ hội làm việc trong các cơ quan nghiên cứu giáo dục cũng rất lớn.

CNU có các chương trình đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu khoa học xã hội, văn hóa, và ngôn ngữ, mở ra cơ hội nghề nghiệp trong các viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế. Sinh viên có thể trở thành giảng viên hoặc nhà nghiên cứu tại các trường đại học và viện nghiên cứu, đặc biệt trong lĩnh vực nhân văn và khoa học xã hội.

CNU cung cấp các chương trình đào tạo về khoa học máy tính và công nghệ, giúp sinh viên có thể tìm được việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phát triển phần mềm, và quản trị hệ thống. Sinh viên có thể làm việc tại các công ty công nghệ cao hoặc các tổ chức phi lợi nhuận trong vai trò chuyên gia công nghệ,…

Kết luận

Với môi trường học tập chất lượng và cơ hội nghề nghiệp đa dạng, Đại học Sư phạm Thủ đô Bắc Kinh là lựa chọn tuyệt vời cho các bạn trẻ mong muốn khám phá tri thức và phát triển sự nghiệp tại Trung Quốc.

Nếu bạn đang quan tâm đến chương trình học và điều kiện du học tại trường này, ICC – Du Học Quốc Tế sẵn sàng hỗ trợ bạn trong hành trình chinh phục giấc mơ du học. Với đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực du học Trung Quốc và tỷ lệ sinh viên đỗ gần như tuyệt đối.

Liên hệ ngay với ICC qua số điện thoại 0944 86 1133 hoặc truy cập website Du học Quốc tế ICC để được tư vấn chi tiết và miễn phí!

Xem thêm: Đại học Công nghệ Bắc Kinh – Du học Trung Quốc cùng ICC

ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ BẮC KINH – BEIHANG UNIVERSITY

Mọi thông tin về Du học Quốc tế xin liên hệ:
 
Du Học Quốc Tế ICC (ICC GROUP)
✧ Hotline: 0944 86 1133
✧ Trụ sở chính: Tầng 10 – Toà B – Học viện tư pháp – Số 09 Trần Vĩ, Cầu Giấy, Hà Nội.
✧ Trung tâm đào tạo: Học viện tư pháp – Số 09 Trần Vĩ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

tiktok-icon
fanpage-icon
facebook-icon
phone-icon