Đại học Sư phạm Thủ đô (Capital Normal University – CNU) là một trong những trường đại học uy tín hàng đầu của Trung Quốc. Đặc biệt nổi tiếng trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu khoa học xã hội. Thành lập vào năm 1902, trường đã có hơn một thế kỷ phát triển và hiện được xếp vào nhóm “Double First Class” của Bộ Giáo dục Trung Quốc. Là những trường hàng đầu được đầu tư để đạt tiêu chuẩn quốc tế. Với lịch sử lâu đời và uy tín vượt trội. Đại học Sư phạm Thủ đô là lựa chọn hàng đầu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực giáo dục và khoa học nhân văn tại Trung Quốc. Giờ hãy cùng ICC tìm hiểu tất tần tật về ngôi trường CNU nhé!
Giới thiệu chung về Đại học Sư phạm Thủ đô
Tên trường:
- Tên tiếng Trung : 首都师范大学
- Tên tiếng Anh : Capital Normal University
- Tên tiếng Việt: Đại học Sư phạm Thủ đô Bắc Kinh
- Tên viết Tắt : CNU
Khu vực: Bắc Kinh
Sinh viên: 28.557
Sinh viên quốc tế: Hơn 2000 sinh viên
Năm thành lập: 1954
Mã trường: 10028
Cấp bậc trường: Đại học phổ thông
Loại trường: Trường Công lập
Số chuyên ngành: Đang cập nhật
Số giảng viên: 2.510
Thuộc dự án: Công trình 985
Diện tích trường: 880.000 m2
Số điện thoại: + 86-10-68902651; + 86-10-68902796
Logo trường:
Vị trí địa lý của Đại học Sư phạm Thủ Đô – CNU
Đại học Sư phạm Thủ Đô (Bắc Kinh), tọa lạc tại số 105 đường vành đai 3 Tây Bắc, nơi tập trung của nhiều trường đại học nổi tiếng Trung Quốc. Khiến khu vực này trở thành một “trung tâm tri thức” của Trung Quốc.
Lợi ích của vị trí địa lý của trường:
- Giao thông thuận tiện: Với mạng lưới giao thông phát triển, sinh viên có thể dễ dàng di chuyển đến các địa điểm quan trọng trong thành phố và các khu vực khác của Trung Quốc.
- Môi trường học tập và nghiên cứu lý tưởng: Vị trí ở quận Hải Điến không chỉ đưa sinh viên đến gần các trường đại học lớn như Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa mà còn gần các viện nghiên cứu và thư viện quốc gia. Điều này mang đến cơ hội hợp tác nghiên cứu và giao lưu học thuật phong phú, giúp sinh viên mở rộng kiến thức và kết nối với giới học thuật hàng đầu.
- Tiếp cận với nguồn tài nguyên văn hóa: Vị trí thuận lợi cho phép sinh viên khám phá văn hóa và lịch sử Trung Hoa sâu sắc hơn, góp phần làm phong phú thêm trải nghiệm du học.
- Cơ hội việc làm và thực tập: Là trung tâm kinh tế và chính trị của Trung Quốc, Bắc Kinh là nơi có trụ sở của nhiều công ty lớn, các tổ chức quốc tế, và cơ quan nhà nước. Điều này mở ra nhiều cơ hội thực tập và làm việc cho sinh viên. Giúp họ phát triển kỹ năng chuyên môn và xây dựng mạng lưới nghề nghiệp vững chắc.
Xem thêm: Đại học Dân tộc Trung Nam – Ngồi trường danh giá Trung Hoa
Cơ sở vật chất của Đại học Sư phạm Thủ Đô
Đại học sư phạm Thủ Đô có diện tích khoảng 880.000 m2. Trong đó,tổng diện tích xây dựng khoảng 757.000 m2. Điều kiện giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường rất tuyệt vời, tổng tài sản trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học là hơn 1 tỷ nhân dân tệ.
Trường có hơn 30 trường cao đẳng và các phòng : Viện nghệ thuật, Lịch sử, sư phạm, ngoại ngữ…. Cùng với Phòng nghiên cứu và giảng dạy tiếng Anh của trường đại học và Khoa nghiên cứu, giảng dạy giáo dục thể chất.
Trường có 113 viện (trung tâm) nghiên cứu và một Công viên Khoa học và Công nghệ Đại học Bắc Kinh.
Thư viện trường
Trường sở hữu hơn 13 triệu đầu sách và văn học phong phú.
Nhà ăn
Nhà ăn của trường được thiết kế hiện đại, cơ sở vật chất rộng rãi đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các sinh viên.
Kí túc xá
Trường có 02 phân khu kí túc xá là khu Bắc 2 và khu Đông 2. Kí túc xá có các dạng phòng 4 người, 2 người để phù hợp hơn với lựa chọn của sinh viên.
Cơ sở vật chất khác
Trường còn có một trung tâm xây dựng khuôn viên kỹ thuật số, một mạng internet trường ổn định, đầy đủ và hiệu quả. Ngoài ra; còn có các sân thể thao tiêu chuẩn quốc gia; phòng thể thao; phòng cầu lông; bể bơi và các sân tập thể thao khác,…
Xem thêm: Đại học Nhân dân Trung Quốc – Ngôi trường danh giá cùng học bổng hấp dẫn
Đại học Truyền Thông Trung Quốc – “Chắp cánh ước mơ” cùng ICC
Chất lượng và thành tích đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Thủ đô
Bộ Giáo dục Trung Quốc đã công nhận Đại học Sư phạm Thủ đô là “trường học xuất sắc cho công việc giảng dạy đại học”. Ngoài ra; trường còn có 7 chương trình chuyên ngành cấp quốc gia, 10 chương trình chuyên ngành cấp tỉnh, 6 đội giảng dạy cấp quốc gia, 8 đội giảng dạy cấp tỉnh.
Nếu tính hết tất cả các bậc học thì số lượng sinh viên toàn trường hiện đang có hơn 28.000 người. Trong đó; có 95 người theo học giáo dục thường xuyên, hơn 200 sinh viên chuyên ngành, hơn 11.000 sinh viên đại học và gần 2.000 sinh viên nước ngoài. Ngoài ra còn có hơn 7.000 nghiên cứu sinh bậc thạc sĩ và hơn 900 nghiên cứu sinh bậc tiến sĩ.
Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có 31 khoa giảng dạy và nghiên cứu Tiếng Anh đại học; khoa nghiên cứu giáo dục thể chất; trong đó có 1 chuyên ngành và 59 chuyên ngành đại học,…
Trong 60 năm qua, trường đã đào tạo hơn 200.000 chuyên gia cao cấp các loại và là cơ sở quan trọng cho đào tạo nhân tài ở Bắc Kinh.
Xem thêm: Đại học Bưu điện Bắc Kinh – Học bổng hấp dẫn cùng ICC
Các chương trình đào tạo và học phí tại Trường Đại học Sư phạm Thủ đô (Bắc Kinh)
Trường CNU có chương trình đào tạo dành cho các hệ đào tạo như sau:
Hệ Đại học
Chương trình | Thời gian (năm) | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí (tệ/năm) |
Tiếng Trung Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Giáo dục tiểu học | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số | 4.0 | Trung Quốc | 29000 |
Mỹ thuật | 4.0 | Trung Quốc | 29000 |
Âm nhạc học | 4.0 | Trung Quốc | 29000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Kỹ thuật điện tử và thông tin | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học và Công nghệ thông minh | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Kỹ thuật thông tin | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Công nghệ Giáo dục | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học và Công nghệ viễn thám | 4.0 | Tiếng Anh | 29000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Khoa học thông tin địa lý | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Công nghệ sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Vật lý | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Số liệu thống kê | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học thông tin và tin học | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Toán và Toán ứng dụng | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Tiếng Nhật | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tiếng Tây Ban Nha | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tiếng Pháp | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tiếng Đức | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tiếng Nga | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tiếng Anh | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Giáo dục mầm non | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Tâm lý học | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Giáo dục | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Kinh doanh điện tử | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4.0 | Trung Quốc | 27600 |
Quản lý công vụ | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Lao động và an sinh xã hội | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Chính trị và hành chính công | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Chương trình cử nhân luật | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Di sản văn hóa | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Khảo cổ học | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Lịch sử thế giới | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Dạy tiếng Trung cho sinh viên quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Văn học Sân khấu Điện ảnh & Truyền hình | 4.0 | Trung Quốc | 23600 |
Hệ Thạc sĩ
Chương trình | Thời gian (năm) | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí (tệ/năm) |
Thiết kế nghệ thuật | 3.0 | Trung Quốc | 32000 |
Âm nhạc | 3.0 | Trung Quốc | 32000 |
Khoa học thiết kế | 3.0 | Trung Quốc | 32000 |
Mỹ thuật | 3.0 | Trung Quốc | 32000 |
Quản lý công | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lý thuyết và công nghệ tin học quản lý công | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
An ninh xã hội | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Kinh tế giáo dục và quản lý | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Quản lý hành chính | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học & Công nghệ máy tính | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Kỹ thuật vật liệu, phần mềm, môi trường | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Khoa học môi trường | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Bản đồ và Kỹ thuật thông tin địa lý | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Thủy văn và tài nguyên nước | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Công nghệ ứng dụng thông minh | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Hệ thống nhúng có độ tin cậy cao | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Công nghệ ứng dụng máy tính | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Phần mềm máy tính và lý thuyết | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Hệ thống thông tin và truyền thông | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Vật lý và Hóa học | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Công nghệ Giáo dục | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Số liệu thống kê | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Lịch sử Khoa học và Công nghệ | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Sinh hóa và Sinh học phân tử | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Sinh học tế bào | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Di truyền học | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Vi trùng học | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Động vật, thực vật học | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Địa chất Đệ tứ | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý | 3.0 | Tiếng Anh | 31600 |
Hóa học và vật lý của polyme | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Hóa học hữu cơ, vô cơ | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Quang học | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Vật lý vật chất cô đặc | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Vật lý nguyên tử và phân tử | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Lý thuyết vật lý | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Toán học tính toán và công nghệ thông tin | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Ứng dụng toán học | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Xác suất và thống kê toán học | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Di sản văn hóa và khảo cổ học | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lịch sử thế giới, Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khảo cổ học và khảo cổ học | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Bản dịch tiếng anh | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng trong ngoại ngữ | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha, Nhật Bản, Đức, Pháp, Nga, Anh. | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Công nghiệp văn hóa | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Văn học so sánh và văn học thế giới | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Văn học Trung Quốc hiện đại và đương đại | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Văn học cổ đại Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Triết học Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lý thuyết văn học nghệ thuật | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Dạy tiếng Trung cho sinh viên quốc tế | 2.0 | Trung Quốc | 27600 |
Khoa học và Công nghệ Giáo dục | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục sức khỏe tâm thần | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục tiểu học | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Công nghệ giáo dục hiện đại | 3.0 | Trung Quốc | 31600 |
Phòng giáo dục | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Tâm lý học ứng dụng | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Tâm lý học cơ bản | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục tiểu học | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục đại học | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục mầm non | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục so sánh | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Chương trình giảng dạy và phương pháp giảng dạy | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Nguyên tắc giáo dục | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Giáo dục chính trị và tư tưởng | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Chủ nghĩa Mác Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lịch sử chủ nghĩa Mác | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Lý luận chính trị | 3.0 | Trung Quốc | 27600 |
Các chi phí khác khi du học học tại CNU
Đối với du học tự phí
- Ký túc xá: 50 triệu – 140 triệu/năm tùy phòng
- Sinh hoạt phí: khoảng 80 triệu/năm trở lên tùy người
- Phí khám sức khỏe: 1,4 triệu
- Phí bảo hiểm: 2,8 triệu/năm
- Chi phí sinh hoạt: 5 triệu – 7 triệu/tháng
Các loại học bổng tại trường Đại học Sư phạm Thủ đô (Bắc Kinh) – CNU
Tại CNU, trường có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên:
- Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC): Đại học Sư phạm Thủ đô là trường cấp học bổng của chính phủ Trung Quốc thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc.
- Học bổng Viện Khổng Tử (CIS)
- Học bổng thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên nước ngoài
- Học bổng “Vành đai và Con đường” thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên nước ngoài.
Chương trình “Du học Kép Nhận học bổng – Chạm ước mơ” tại ICC
Ngoài những học bổng nêu trên, hiện tại ICC đang có chương trình “Du học Kép Nhận học bổng – Chạm ước mơ” hợp tác với gần 200 trường tại Trung Quốc. Trong đó có trường Đại học Sư phạm Thủ Đô. Có rất nhiều phần quà và chương trình học bổng hấp dẫn dành cho các bạn sinh viên. Đặc biệt là những bạn sinh năm 2007.
Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.86.1133 để được tư vấn chi tiết!
Quy trình apply học bổng tại Trường Đại học Sư phạm Thủ Đô
Khi các bạn apply hồ sơ tại ICC, các bước cần làm là:
– Bước 1: Liên hệ với ICC qua Hotline 0944.86.1133 để được hỗ trợ tư vấn học bổng phù hợp với trình độ.
– Bước 2: Cung cấp các hồ sơ cần thiết (bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ cấp 3, hộ chiếu, CMTND, bằng HSK, ảnh thẻ 4*6 nền trắng)
– Bước 3: Hoàn thành các thủ tục liên quan
– Bước 4: Nhận hỗ trợ của ICC về tất cả các dịch vụ du học như: Apply học bổng lên hệ thống, dịch thuật, công chứng hồ sơ, phỏng vấn,….
Học phí chuyên ngành đào tạo dành cho DHS và kí ký túc xá tại CNU
Hệ dài hạn
Đơn vị: tệ/người
Phân loại | Phí báo danh (tham khảo) | Học phí(1 học kỳ) |
Sinh viên tiếng trung | 450 tệ | 9,800 RMB |
Lớp học tiếng Trung cấp tốc | 16,500 RMB | |
Lớp tiếng Trung dự bị | 19,800 RMB | |
Hệ đại học | 11,800RMB | |
Cách ngành | Xã hội: 11,800 tệ
Tự nhiên: 13,800 tệ Nghệ thuật:14,500 tệ Dạy bằng tiếng anh: 14,500 tệ |
|
Thạc sĩ | 800 tệ | Xã hội: 13,800 tệ
Tự nhiên: 15,800 tệ Nghệ thuật:16,000 tệ Dạy bằng tiếng anh: 17,500 tệ |
Tiến sĩ
Nghiên cứu sinh CLC |
Xã hội: 15,800 tệ
Tự nhiên: 16,800 tệ Nghệ thuật:17,500 tệ Dạy bằng tiếng anh: 20,500 tệ |
Hệ Ngắn hạn
Đơn vị: tệ/người
Thời gian nhập học | Phí báo danh | Học phí(Hán ngữ, văn hoá Trung Quốc) | Học phí |
Một tuần | 450 tệ | 1,100 tệ | 2,200 tệ |
Hai tuần | 2,100 tệ | 4,200 tệ | |
ba tuần | 2,800 tệ | 5,600 tệ | |
Bốn tuần | 3,300 tệ | 6,600 tệ | |
Hơn 4 tuần | Hơn 4 tuần mỗi tuần tăng thêm 800 tệ | Hơn 4 tuần mỗi tuần tăng thêm 1,600 tệ |
Phí kí túc xá
Đơn vị: tệ/người/ngày
Loại phòng | Thu theo kỳ | Thu theo tháng | Thu theo ngày | Lưu ý |
Phòng đơn | 110 tệ/ người/ ngày | 160 tệ/ người/ ngày | 190 tệ/ người/ ngày | Đặt cọc: 300 tệ phí điều hòa |
Phòng đôi | 70 tệ/ người/ ngày | 90 tệ/ người/ ngày | 110 tệ/ người/ ngày | |
Phòng 4 người | 45 tệ/ người/ ngày | 60 tệ/ người/ ngày | 75 tệ/ người/ ngày |
Chế độ Visa thị thực
Sinh viên nhập học phải nộp đơn xin thị thực du học đến Trung Quốc tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc. Cùng với giấy thông báo nhập học và mẫu đơn xin thị thực du học (JW201/202) tại Trung Quốc.
Những người học từ 6 tháng trở lên phải xin visa X1, và trong vòng 30 ngày sau khi đến Trung Quốc, cần đến văn phòng quản lý sinh viên quốc tế để chuyển visa X1 thành giấy phép cư trú để học tập. Bạn có thể xin visa X2 trong vòng 6 tháng kể từ khi học. (sẽ được trường hỗ trợ làm thủ tục xin Visa).
Cơ hội việc khi học tại Đại học Sư phạm Thủ đô
Với thế mạnh trong ngành giáo dục, Đại học Sư phạm Thủ đô là nơi đào tạo những giáo viên xuất sắc và các chuyên gia giáo dục cho nhiều cấp học. Sinh viên tốt nghiệp từ CNU có cơ hội trở thành giáo viên tại các trường công lập, tư thục hoặc trung tâm đào tạo trên khắp Trung Quốc và quốc tế. Ngoài ra, cơ hội làm việc trong các cơ quan nghiên cứu giáo dục cũng rất lớn.
CNU có các chương trình đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu khoa học xã hội, văn hóa, và ngôn ngữ, mở ra cơ hội nghề nghiệp trong các viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế. Sinh viên có thể trở thành giảng viên hoặc nhà nghiên cứu tại các trường đại học và viện nghiên cứu, đặc biệt trong lĩnh vực nhân văn và khoa học xã hội.
CNU cung cấp các chương trình đào tạo về khoa học máy tính và công nghệ, giúp sinh viên có thể tìm được việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phát triển phần mềm, và quản trị hệ thống. Sinh viên có thể làm việc tại các công ty công nghệ cao hoặc các tổ chức phi lợi nhuận trong vai trò chuyên gia công nghệ,…
Kết luận
Với môi trường học tập chất lượng và cơ hội nghề nghiệp đa dạng, Đại học Sư phạm Thủ đô Bắc Kinh là lựa chọn tuyệt vời cho các bạn trẻ mong muốn khám phá tri thức và phát triển sự nghiệp tại Trung Quốc.
Nếu bạn đang quan tâm đến chương trình học và điều kiện du học tại trường này, ICC – Du Học Quốc Tế sẵn sàng hỗ trợ bạn trong hành trình chinh phục giấc mơ du học. Với đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực du học Trung Quốc và tỷ lệ sinh viên đỗ gần như tuyệt đối.
Liên hệ ngay với ICC qua số điện thoại 0944 86 1133 hoặc truy cập website Du học Quốc tế ICC để được tư vấn chi tiết và miễn phí!
Xem thêm: Đại học Công nghệ Bắc Kinh – Du học Trung Quốc cùng ICC