Các loại học bổng du học Trung Quốc đang thu hút sự quan tâm của nhiều du học sinh nhờ vào khả năng tiết kiệm chi phí. Trung Quốc cung cấp nhiều học bổng đa dạng như học bổng chính phủ CSC, học bổng CIS từ Viện Khổng Tử, và học bổng của các tỉnh. Những học bổng này không chỉ giúp giảm bớt chi phí học tập mà còn mang đến cơ hội trải nghiệm nền văn hóa và giáo dục độc đáo của Trung Quốc. Trong bài viết này, Du học Quốc tế ICC sẽ giúp bạn khám phá chi tiết từng loại học bổng, điều kiện và lợi ích của chúng để bạn có thể chọn chương trình phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Các loại học bổng du học Trung Quốc danh giá và hot nhất
Học bổng chính phủ Trung Quốc – Chinese Scholarship Council (CSC)
Học bổng CSC (China Scholarship Council) là một trong những chương trình học bổng du học Trung Quốc danh giá nhất, được cấp bởi Hội đồng Học bổng Trung Quốc. Chương trình này nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế có cơ hội học tập tại các trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc mà không phải lo lắng về vấn đề tài chính.
Đối tượng nhận học bổng du học Trung Quốc CSC
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc là học sinh lớp 12.
- Có bằng đại học hoặc đang là sinh viên năm cuối
- Có bằng thạc sĩ hoặc sắp tốt nghiệp
- Là công dân không có quốc tịch Trung Quốc
- Sức khỏe tốt, nhân thân tốt
- Có chứng chỉ HSK hoặc Ielts
- Độ tuổi từ 18-45 tuổi
Giá trị học bổng du học Trung Quốc CSC
- Miễn phí 100% học phí
- Miễn phí 100% phí nhà ở (Phòng được trang bị đầy đủ).
- Bảo hiểm y tế cho toàn bộ khóa học tại Trung Quốc
Phí sinh hoạt
- Đại học: 2.5 00 NDT
- Thạc sĩ: 3.000 NDT
- Tiến sĩ: 3.5 00 NDT
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa và du lịch miễn phí cùng nhà trường
Điều kiện nhận học bổng du học Trung Quốc CSC
- GPA : trên 8.0
- Cử nhân: HSK 4 Trở lên
- Thạc Sĩ , Tiến sĩ : HSK 5 trở lên. Đối với chương trình học tiếng Anh yêu cầu IELTS từ 6.0 trở lên
- Sức khỏe tốt, đủ điều kiện nhập học tại Trung Quốc
Danh sách 20 trường có học bổng du học Trung Quốc CSC độc quyền tại ICC
Tên trường | Hệ đào tạo | Chuyên ngành | Suất | Yêu cầu | Phí thu học sinh | Ghi chú | |
1 | Đại học Dân tộc Trung Ương | Đại học | GD Hán ngữ Quốc tế | 4 | GPA 8.0 HSK 5 – 6 |
5000 USD | |
2 | Đại học Nam Khai | Đại học | Hán ngữ Kinh tế |
3 | GPA 8.0 HSK 5 – 6 |
5000 USD | |
3 | Đại học Thiên Tân | Đại học | Hán ngữ Kinh tế |
3 | GPA 8.0 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
4 | Đại học Nam Kinh | Đại học | Hán ngữ thương mại | 3 | GPA 8.0 HSK 5 – 6 |
5000 USD | |
5 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | Đại học | Công nghệ thông tin | 4 | GPA 7.5 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
6 | Đại học Trường An | Đại học | Kỹ thuật ô tô Giao thông Quản lý Logistic Thương mại Quốc tế |
4 | GPA 7.5 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
7 | Đại học Dân tộc Vân Nam | Đại học | Quản lý doanh nghiệp Hán ngữ |
4 | GPA 7.5 HSK 4 – 5 |
5000 USD | Ưu tiên hộ khẩu Lào Cai |
8 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | CSC Thạc sỹ HB TP Loại A Đại học |
Hán ngữ Kinh tế |
3 | GPA 8.0 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
9 | Đại học Hải dương Thượng Hải | Đại học | Kinh tế | 5 | GPA 8.0 HSK 4 280 |
5000 USD | |
10 | Đại học Công nghiệp Chiết Giang | Thạc sỹ Đại học |
Quản lý công thương Kỹ thuật |
5 | GPA 8.0 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
11 | Học viện KHKT Chiết Giang | Đại học | Kinh tế Kỹ thuật |
4 | GPA 8.0 HSK 4 – 5 |
5000 USD | |
12 | Học viện Công nghệ Hạ Môn | Đại học | Thương mại Quốc tế | 10 | GPA 8.0 HSK 4 |
5000 USD | |
13 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương | Đại học | Giáo dục mầm non | 5 | GPA 8.0 HSK 4 |
5000 USD | |
14 | Đại học Y Khoa Quảng Tây Đại học Y Khoa Thường Xuân Đại học Y Khoa Côn Minh Đại học Y Khoa Trùng Khánh |
Đại học | Y học hiện đại | 4 | GPA 8.0 HSK 3 – 4 |
5000 USD | Học thêm 1 năm tiếng ở Đại học Đồng Tế, tổng thời gian học 6 năm |
15 | Đại học Cát Lâm | Thạc sỹ | Du lịch | 3 | GPA 8.0 HSK 5 |
5000 USD | |
16 | Đại học Kinh tế đối ngoại Thượng Hải | Thạc sỹ | Kinh tế Quản trị kinh doanh |
2 | GPA 8.0 HSK 5 |
5000 USD | |
17 | Đại học KHKT Điện tử Quế Lâm | Đại học Thạc sỹ Tiến sỹ |
Hán ngữ Kinh tế |
4 | GPA 7.0 HSK4 trở lên |
5000 USD | |
18 | Đại học Giang Tô | Đại học | Năng lượng Tự động hóa |
2 | GPA 8.0 HSK5 trở lên |
5000 USD | |
19 | Đại học Bưu điện Trùng Khánh | Thạc sỹ | Kinh tế Quản lý |
5 | GPA 7.0 HSK5 trở lên Có tiếng Anh |
5000 USD | Hệ tiếng Anh có thể apply ko cần IELTS nhưng phải qua phỏng vấn |
20 | Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm | Đại học | Quản lý du lịch | 3 | GPA 8.0 HSK4 250 |
5000 USD |
Học bổng giáo viên tiếng Trung quốc tế (CIS) – Confucius Institute Scholarship
Học bổng Confucius Institute (CIS) là một chương trình học bổng danh giá được cấp bởi Viện Khổng Tử, nhằm hỗ trợ những người có đam mê và mong muốn trở thành giáo viên tiếng Trung Quốc quốc tế. Chương trình này hướng đến việc phát triển mạng lưới giáo viên dạy tiếng Trung trên toàn thế giới, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
Đối tượng nhận học bổng du học Trung Quốc CIS
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc là học sinh cuối cấp
- Có bằng đại học hoặc đang là sinh viên năm cuối
- Có bằng thạc sĩ hoặc sắp tốt nghiệp
- Sức khỏe tốt, nhân thân tốt
- Không phải là người Trung Quốc
Điều kiện nhận học bổng du học Trung Quốc CIS
- GPA: trên 8.0
- HSK 4 trở lên , HSKK
- Đối với hệ thạc sĩ, tiến sĩ ưu tiên người có kinh nghiệm giảng dạy hoặc công tác trong lĩnh vực văn hóa
- Sức khỏe tốt, đủ điều kiện học tại Trung Quốc
Chế độ đãi ngộ của học bổng du học Trung Quốc CIS
Học bổng một phần: Bao gồm học phí, phí ăn ở và chi phí bảo hiểm y tế toàn diện
Học bổng toàn phần bao gồm:
- Miễn toàn bộ học phí trong suất thời gian học tập tại Trung Quốc
- Miễn toàn bộ phí ký túc xá hàng năm
- Miễn toàn bộ phí bảo hiểm hàng năm
Được nhận trợ cấp sinh hoạt phí theo diện học bổng:
- Đại học: 2500 tệ – 8,5 triệu
- Thạc sĩ: 3000 tệ – 10 triệu
- Đại học: 3500 tệ – 11,5 triệu
Danh sách 17 trường có học bổng du học Trung Quốc CIS độc quyền tại ICC
STT | Tên trường | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sỹ | Tiếng + Thạc sỹ | Ngành đào tạo thêm | Phí thu Học sinh 1 năm tiếng |
1 | Đại học Kinh tế Tài chính TƯ | ⭐ GPA 7.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
Tài chính Thẩm định tài sản Thương mại quốc tế Quản lý hạng mục & công trình |
45.000.000 vnđ | |||
2 | Đại học Tây Nam Trùng Khánh | ⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
3 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | ⭐ GPA 7.0 HSK3 – 270 |
⭐ GPA 7.0 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
4 | Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh | ⭐ GPA 7.0 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.0 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
5 | Đại học Sư phạm Vân Nam | ⭐ GPA 7.0 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
6 | Đại học KHKT Hoa Trung | ⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
7 | Đại học Nông lâm Chiết Giang | ⭐ GPA 7.0 HSK3 – 270 |
⭐ GPA 7.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
Lâm nghiệp Thực phẩm |
45.000.000 vnđ | ||
8 | Đại học Trùng Khánh | ⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 8.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 8.5 HSK5 – 250 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
9 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | ⭐ GPA 8.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 8.0 HSK5 – 250 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | |||
10 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | ⭐ GPA 8.0 HSK5 – 250 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 8.0 HSK5 – 250 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | |||
11 | Đại học Ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông |
⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||
12 | Đại học Trung Sơn | ⭐ GPA 8.5 HSK5 – 270 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||||
13 | Đại học Ký Nam | ⭐ GPA 8.0 HSK5 – 270 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||||
14 | Đại học Hạ Môn | ⭐ GPA 8.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | ||||
15 | Đại học Thanh Đảo | ⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 |
⭐ GPA 7.5 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 7.5 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
Thương vụ Buôn bán |
45.000.000 vnđ |
16 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | ⭐ GPA 8.0 HSK5 – 210 HSKK trung cấp |
⭐ GPA 8.0 HSK5 – 250 HSKK trung cấp |
45.000.000 vnđ | |||
17 | ĐH Sư Phạm Kỹ thuật và Dạy nghề Thiên Tân |
⭐ GPA 7.0 HSK4 – 210 HSKK trung cấp |
Hệ đại học Sửa chữa ô tô Cơ khí Tự động hóa |
45.000.000 vnđ |
Học bổng du học Trung Quốc của các tỉnh
Học bổng tỉnh Trung Quốc là một dạng học bổng được cấp bởi các tỉnh hoặc thành phố của Trung Quốc, nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế theo học tại các trường đại học và viện nghiên cứu địa phương. Chương trình học bổng này không chỉ giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn tạo cơ hội để tìm hiểu về nền văn hóa và xã hội đa dạng của các tỉnh thành Trung Quốc.
Đối tượng nhận học bổng du học Trung Quốc của các tỉnh
- Học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT
- Có bằng đại học hoặc đang là sinh viên năm cuối
- Có bằng thạc sĩ hoặc sắp tốt nghiệp
- Có học lực khá trở lên
- Chứng chỉ tiếng Trung-Anh tùy vào từng chương trình đào tạo. Cơ bản từ HSK4 trở lên
Chế độ đãi ngộ của học bổng du học Trung Quốc của các tỉnh
Học bổng này chia ra rất nhiều mức đãi ngộ khác nhau. Có học bổng toàn phần là học bổng bán phần.
- Học bổng toàn phần: Miễn toàn bộ học phí, ký túc xá và có trợ cấp từ 800 đến 2000 tệ tùy chương trình đào tạo
- Học bổng bán phần: Miễn phí học phí hoặc một phần học phí
Yêu cầu xét tuyển học bổng du học Trung Quốc của các tỉnh
- Học lực khá
- Có chứng chỉ HSK hoặc Ielts
- Sức khỏe tốt, nhân thân tốt
Danh sách 4 trường có học bổng du học Trung Quốc của các tỉnh độc quyền tại ICC
STT | Tên trường | Hệ đào tạo | Khu vực | Chuyên ngành | Loại học bổng | Chế độ | Yêu cầu | Ghi chú |
1 | Đại học Dân tộc Vân Nam | Đại học Thạc sỹ |
Vân Nam | Truyền thông | Học bổng tỉnh | Miễn học phí, ktx ĐH trợ cấp 1400 tệ/ tháng ThS trợ cấp 1700 tệ/ tháng |
GPA 7.0 HSK4 |
|
2 | Đại học Sư phạm Vân Nam | Đại học Thạc sỹ |
Vân Nam | Hán ngữ Kinh tế |
Học bổng tỉnh | Miễn học phí, ktx ĐH trợ cấp 1400 tệ/ tháng ThS trợ cấp 1700 tệ/ tháng |
GPA 7.0 HSK4 |
|
3 | Đại học Vân Nam | Đại học Thạc sỹ |
Vân Nam | Hán ngữ Kinh tế |
Học bổng tỉnh | Miễn học phí, ktx ĐH trợ cấp 1400 tệ/ tháng ThS trợ cấp 1700 tệ/ tháng |
GPA 7.5 HSK4 |
|
4 | Đại học Đại Lý | Đại học | Vân Nam | Hán ngữ Kinh tế |
Học bổng tỉnh | Miễn học phí, ktx ĐH trợ cấp 800 tệ/ tháng |
GPA 7.0 Không yêu cầu HSK |
Được học thêm 1 năm tiếng, tổng 5 năm học |
Lời khuyên của chuyên gia ICC về các loại học bổng du học Trung Quốc
“Để chọn được học bổng du học Trung Quốc phù hợp, bạn cần hiểu rõ các loại học bổng và yêu cầu của từng loại,” chuyên gia ICC chia sẻ. “Học bổng CSC là lựa chọn tuyệt vời nếu bạn muốn học tại các trường đại học hàng đầu của Trung Quốc với sự hỗ trợ tài chính toàn phần. Học bổng CIS, từ Viện Khổng Tử, phù hợp cho những ai mong muốn trở thành giáo viên tiếng Trung và cần hỗ trợ tài chính cho việc học và đào tạo. Còn học bổng tỉnh Trung Quốc là cơ hội tốt để học tập tại các địa phương, giúp bạn trải nghiệm nền văn hóa đa dạng và giảm bớt gánh nặng tài chính.”
Những thắc mắc thường gặp về các loại học bổng du học Trung Quốc và lời giải đáp của ICC
Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin học bổng du học Trung Quốc CSC?
Bạn cần chuẩn bị bảng điểm, chứng chỉ ngôn ngữ (IELTS/TOEFL hoặc HSK), thư giới thiệu, và bài luận cá nhân. Hồ sơ cần đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của từng chương trình.
Tôi có cần kinh nghiệm giảng dạy trước khi xin học bổng du học Trung Quốc CIS không?
Có, kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục là một yếu tố quan trọng. Bạn cũng cần có chứng chỉ HSK hoặc tương đương và một bài luận thể hiện rõ động lực và mục tiêu nghề nghiệp.
Yêu cầu của học bổng tỉnh Trung Quốc có khác nhau giữa các tỉnh không?
Có, yêu cầu và điều kiện của học bổng tỉnh có thể khác nhau tùy theo từng tỉnh hoặc thành phố. Bạn nên kiểm tra các yêu cầu cụ thể của tỉnh nơi bạn định học.
Xem thêm:
- Tìm hiểu về học bổng du học Trung Quốc
- Điều kiện xin học bổng du học Trung Quốc
- Học bổng ASEAN, học bổng Trần Gia Canh và học bổng trường
Kết luận
Các loại học bổng du học Trung Quốc, bao gồm học bổng CSC, CIS, và học bổng tỉnh, mang đến cơ hội học tập và phát triển nghề nghiệp đa dạng. Học bổng du học Trung Quốc CSC là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn học tại các trường đại học hàng đầu Trung Quốc với hỗ trợ tài chính toàn phần. Học bổng du học Trung Quốc CIS phù hợp cho những người có đam mê trở thành giáo viên tiếng Trung, trong khi học bổng tỉnh cung cấp cơ hội học tập tại các địa phương và trải nghiệm nền văn hóa phong phú. Việc tìm hiểu kỹ về từng loại học bổng và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ giúp bạn tăng cơ hội thành công trong việc xin học bổng và tận hưởng trải nghiệm du học Trung Quốc đầy giá trị.
Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!