Đại học Hà Nam (Henan University) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Trung Quốc. Trường có chất lượng đào tạo cao, cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về trường, bài viết này của Du học Quốc tế ICC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về Đại học Hà Nam.
Giới Thiệu Chung
Đại học Hà Nam được thành lập vào năm 1978. Trường được đánh giá cao trong các lĩnh vực đào tạo như kỹ thuật, kinh tế và quản lý. Trường có chương trình đào tạo từ bậc đại học đến tiến sĩ. Các ngành học đa dạng, bao gồm khoa học kỹ thuật, kinh tế, quản lý, và ngôn ngữ.
Trường luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng giảng dạy và phát triển sinh viên toàn diện. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chương trình học phù hợp với nhu cầu thị trường, Đại học Hà Nam là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế.
Vị Trí Địa Lý
Đại học Hà Nam tọa lạc tại thành phố Trường Sa, tỉnh Hồ Nam. Trường nằm ở khu vực miền Trung Trung Quốc. Thành phố Trường Sa có lịch sử lâu đời và là trung tâm văn hóa, chính trị, và kinh tế của tỉnh Hồ Nam. Vị trí này tạo thuận lợi cho sinh viên dễ dàng di chuyển và khám phá các khu vực xung quanh.
Trường có cơ sở chính rộng lớn và các cơ sở phụ nằm gần các khu công nghiệp. Các sinh viên có thể dễ dàng tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu và thực tập tại các công ty, tổ chức gần trường.
Cơ Sở Vật Chất
Đại học Hà Nam có cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Trường có các phòng học trang bị thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy. Thư viện của trường có hơn 2 triệu đầu sách và các tài liệu học thuật. Các phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ, phục vụ nghiên cứu và thực hành.
Trường cũng có các ký túc xá khang trang, đầy đủ tiện nghi. Sinh viên quốc tế có thể tìm được chỗ ở thoải mái, thuận tiện cho việc học tập. Ngoài ra, trường còn có các khu vực thể thao, phòng gym và sân vận động lớn.
Thành Tích Đào Tạo
Đại học Hà Nam đạt được nhiều thành tích đáng tự hào trong công tác đào tạo. Trường có chất lượng giáo dục cao, nằm trong top các trường đại học ở Trung Quốc. Các sinh viên tốt nghiệp từ trường đã có nhiều thành công trong nghề nghiệp và hiện đang làm việc tại các công ty lớn trong và ngoài nước.
Trường đặc biệt chú trọng vào việc đào tạo sinh viên theo các tiêu chuẩn quốc tế. Các chương trình học đều được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay.
Thế Mạnh Của Trường
Đại học Hà Nam có nhiều thế mạnh đáng chú ý. Trường nổi bật trong các ngành đào tạo kỹ thuật và kinh tế. Chất lượng giảng dạy được đánh giá cao, với đội ngũ giảng viên là những chuyên gia hàng đầu. Trường có các chương trình hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học nổi tiếng.
Ngoài ra, Đại học Hà Nam còn chú trọng phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên. Các kỹ năng như giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm được đào tạo bài bản. Đây là một trong những yếu tố giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập vào môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp.
Chương Trình Đào Tạo
Trường cung cấp chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm các ngành học nổi bật như:
- Kinh tế và quản lý: Quản trị kinh doanh, tài chính, marketing, kinh tế quốc tế.
- Kỹ thuật và công nghệ: Kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, tự động hóa.
- Khoa học tự nhiên: Toán học, vật lý, hóa học, sinh học.
- Ngôn ngữ và văn hóa: Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, văn hóa quốc tế.
Các chương trình đào tạo được thiết kế sao cho sinh viên có thể học hỏi được các kiến thức thực tiễn, phát triển kỹ năng nghề nghiệp và chuẩn bị cho thị trường lao động.
Học Phí và Chi Phí
Học phí tại Đại học Hà Nam khá hợp lý so với các trường đại học khác tại Trung Quốc. Học phí dao động từ 15.000 đến 25.000 NDT/năm, tùy thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo. Chi phí sinh hoạt tại Trường Sa khoảng 2.000 đến 4.000 NDT/tháng, bao gồm chi phí ăn uống, đi lại và các khoản chi phí khác.
Học phí
Hệ đại học tại đại học Hà Nam
CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Điều dưỡng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật mạng (Phát triển Internet di động)
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật mạng (điện toán đám mây và hướng dữ liệu lớn)
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật phần mềm (Phát triển phần mềm tài chính Internet)
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật phần mềm (Phát triển và kiểm thử phần mềm)
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Giáo dục chính trị và tư tưởng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
16000
|
Quản trị nhân sự
|
4.0
|
Trung Quốc
|
16000
|
Kế toán (Kế toán được chứng nhận)
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Quản lý tài chính
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kế toán
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
tiếp thị
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Thương mại điện tử
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Quản lý kinh doanh
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Tiệm thuốc
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Chuẩn bị dược phẩm
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Dược lâm sàng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Tiệm thuốc
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Nha khoa
|
5.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Thuốc lâm sàng
|
5.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
công trình dân dụng
|
5.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Quy hoạch thị trấn và quốc gia
|
5.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
ngành kiến trúc
|
5.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
kỹ thuật mạng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
tự động hóa
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học môi trường
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học thông tin địa lý
|
4.0
|
Trung Quốc
|
17600
|
Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Địa lý con người và quy hoạch đô thị và nông thôn
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Môn Địa lý
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật sinh học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học và Công nghệ thực vật
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học sinh học (giáo viên)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
vật liệu hóa học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Giáo viên môn Hóa học)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Kỹ thuật truyền thông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Công cụ và Công cụ Đo lường và Điều khiển (Công nghệ Điều khiển Điện tử Ô tô)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Công cụ đo lường và kiểm soát
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Giáo viên vật lý)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
số liệu thống kê
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Khoa học thông tin và tin học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Toán học tài chính
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Toán và Toán ứng dụng
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Di sản và khảo cổ học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
lịch sử thế giới
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
khảo cổ học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Quản lý công nghiệp văn hóa
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Lịch sử
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Thiết kế
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Thư pháp
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
trình diễn âm nhạc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
nhiếp ảnh
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Hiệu suất
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Biên đạo múa
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Hoạt hình
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Mỹ thuật
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Tranh (tranh Trung Quốc, hướng sơn dầu)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Hình ảnh Thiết kế truyền thông
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Trình diễn âm nhạc (Hợp xướng)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Biểu diễn âm nhạc (Hướng dàn nhạc châu Âu)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Âm nhạc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Nghệ thuật phát thanh và lưu trữ
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Quảng cáo
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Giám đốc phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Đài phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Chỉnh sửa và xuất bản
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Báo chí
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Kịch và phim văn học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Biên đạo múa (hướng nhảy thể thao)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Võ thuật và thể thao truyền thống quốc gia
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
đào tạo thể thao
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
giáo dục thể chất
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Công nghệ Giáo dục
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Tâm lý học ứng dụng (Phát triển nguồn nhân lực)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Tâm lý học ứng dụng (Tư vấn tâm lý)
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
Giáo dục mầm non
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
sư phạm
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Luật học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
tài chính
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
tài chính
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Thống kê kinh tế
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
17600
|
kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Bảo hiểm
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Kinh tế học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
lao động và an sinh xã hội
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Quản lý công ích
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
công tac xa hội
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Quản trị
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
triết học
|
4.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Hệ thạc sĩ tại đại học Hà Nam
CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Điều dưỡng
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Quản lý y tế xã hội
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Điều dưỡng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Nghiên cứu về các vấn đề cơ bản của lịch sử Trung Quốc hiện đại
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục chính trị và tư tưởng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nghiên cứu về tội ác hóa chủ nghĩa Mác
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử phát triển của chủ nghĩa Mác
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý thuyết và chính sách quốc gia của Marxist
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Triết lý của khoa học và công nghệ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Địa lý của con người
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Lịch sử Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế khu vực
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
vật lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Dược lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Hóa dược
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Kế toán
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kế toán
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kiểm toán
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Chiến lược thị trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế công nghệ và quản lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý kinh doanh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý hậu cần và kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thương mại điện tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học quản lý và kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kỹ thuật hậu cần
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Định giá tài sản
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế quốc dân
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý kinh doanh
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thạc sĩ Dược Trung Quốc
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Tiệm thuốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Tiệm thuốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Bệnh lý phân tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Ung thư
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Phẫu thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Chẩn đoán phòng thí nghiệm lâm sàng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Y học hình ảnh và Y học hạt nhân
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Thần kinh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Nội y
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Bệnh lý và sinh lý bệnh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Sinh học mầm bệnh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Miễn dịch học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Giải phẫu người và mô học và phôi học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Sinh hóa và Sinh học phân tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Sinh học tế bào
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
vi trùng học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Sinh lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
công trình dân dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kiến trúc và xây dựng dân dụng
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Thiết kế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Khoa học vật liệu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
công nghệ máy tính
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật điều khiển
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật phần mềm
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Ứng dụng và công nghệ xử lý dữ liệu không gian
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Công nghệ ứng dụng máy tính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Phần mềm máy tính và lý thuyết
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kiến trúc máy tính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Khoa học môi trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Quản lý tài nguyên đất
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Bản đồ và Kỹ thuật thông tin địa lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Địa lý kinh tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Khoa học và Công nghệ thông tin viễn thám
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Địa lý của con người
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Giảng dạy môn học (Địa lý)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Địa lý vật lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kinh tế khu vực
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Dạy học môn học (Sinh học)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Sinh thái học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Di truyền học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Di truyền cây trồng và nhân giống
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Sinh hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Sinh học phát triển
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Sinh học thần kinh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
vi trùng học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
động vật học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
thực vật học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Hóa học ứng dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
hóa phân tích
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Công nghệ hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Hóa học và vật lý polymer
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Hóa học hữu cơ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Hóa lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Giảng dạy môn học (Hóa học)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
hóa học vô cơ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật quang
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật chế biến vật liệu
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vật lý và Hóa học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vật lý vật chất cô đặc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Công nghệ phát hiện và tự động hóa
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Kỹ thuật quang
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vi điện tử và điện tử trạng thái rắn
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
mạch và hệ thống
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vật lý điện tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vật liệu quang điện và pin mặt trời
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Quang học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Vật lý nguyên tử và phân tử
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Lý thuyết vật lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Giảng dạy môn học (Vật lý)
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
số liệu thống kê
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Dạy học môn học (Toán học)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
toán học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Quản lý du lịch
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
lịch sử thế giới
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý du lịch
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Dạy học môn học (Lịch sử)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
khảo cổ học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thiết kế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Âm nhạc và khiêu vũ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Lý thuyết nghệ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
nghệ thuật
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
nhảy
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
kịch
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
kịch
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Âm nhạc
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Thiết kế mỹ thuật
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Mỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Phát sóng nghệ thuật lưu trữ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Phát thanh truyền hình
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
xuất bản
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tin tức và tuyên truyền
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giao tiếp
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Báo chí
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Văn học nghệ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Văn học so sánh và văn học thế giới
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Văn học cổ đại Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giảng dạy môn học (tiếng Trung)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tài liệu tin học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Triết học Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
văn hóa dân gian
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Văn học cổ điển Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thể thao truyền thống quốc gia
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
đào tạo thể thao
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Hướng dẫn thể thao xã hội
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Giáo dục thể chất
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Kinh tế thể thao
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Khoa học thể thao
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Thể thao Nhân văn và Xã hội học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
24800
|
Giáo dục mầm non
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục tiểu học
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục sức khỏe tâm thần
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học ứng dụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ Giáo dục
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo trình và lý thuyết giảng dạy
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế giáo dục và quản lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học nhận thức
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học phát triển và giáo dục
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học cơ bản
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học ứng dụng
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ giáo dục hiện đại
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý giáo dục
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Đào tạo giáo viên
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tổ chức Thanh niên và Giáo dục Tư tưởng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục người lớn
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục so sánh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục đại học
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử giáo dục
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nguyên tắc giáo dục
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục mầm non
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thạc sĩ Luật (Luật)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thạc sĩ luật (bất hợp pháp)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật quôc tê
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật kinh tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật tố tụng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật dân sự và thương mại
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Luật hình sự
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hiến pháp và luật hành chính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử pháp lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý thuyết pháp lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tài chính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tài chính
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
số liệu thống kê
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
22400
|
Nhân lực kinh tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế khu vực
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý kinh tế nông nghiệp
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý kinh doanh
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Bảo hiểm
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tài chính
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế định lượng
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Thương mại quốc tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế công nghiệp
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Dân số, Tài nguyên và Kinh tế Môi trường
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kinh tế thế giới
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế phương Tây
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử kinh tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế quốc dân
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
kinh tế chính trị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hành chính công
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Công tác xã hội và quản lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
An ninh xã hội
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế giáo dục và quản lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản trị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Dạy học môn học (tư duy)
|
2.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác nước ngoài
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Ngoại giao
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quan hệ quốc tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Chính trị liên hợp quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lịch sử Đảng Cộng sản
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Lý luận chính trị
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Triết lý của khoa học và công nghệ
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Nghiên cứu tôn giáo
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Đạo đức
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Hợp lý
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Triết học nước ngoài
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Triết học Trung Quốc
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Triết học mácxít
|
3.0
|
người Trung Quốc
|
16000
|
Các chi phí khác
- Chi phí báo danh: 400 RMB
- Phí khám sức khỏe: 400 RMB
- Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
- Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
- Chi phí KTX :
- Phòng loại đôi 7200 RMB/năm
- Phòng đơn 12000 RMB/năm
- Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng
Trường cũng cung cấp nhiều loại học bổng cho sinh viên quốc tế, giúp giảm bớt chi phí học tập và sinh hoạt.
Học Bổng tại Đại học Hà Nam
Đại học Hà Nam cung cấp một số học bổng cho sinh viên quốc tế. Các học bổng này hỗ trợ sinh viên trang trải học phí và chi phí sinh hoạt. Một số học bổng nổi bật là:
- Học bổng Chính phủ Trung Quốc: Học bổng toàn phần, bao gồm học phí và chi phí sinh hoạt.
- Học bổng trường: Cung cấp hỗ trợ học phí cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.
Sinh viên có thể đăng ký các học bổng này trong quá trình nộp hồ sơ.
Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Hà Nam
Ngoài ra, ICC còn có phần quà đặc biệt dành cho các bạn đó là học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Hà Nam. Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.861.133 để được tư vấn chi tiết!
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Trường Xuân
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Thành Đô
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Giao thông Trùng Khánh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Ngoại ngữ Đại Liên
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Đông Hoa
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đaị học sư phạm Phúc Kiến
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học dân tộc học Quảng Tây
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Quảng Tây
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học sư phạm Hoa Nam
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học thông tin công trình Nam Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học tài chính Quý Châu
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của học viện ngoại ngữ Quốc tế Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học sư phạm Hắc Long Giang
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Hà Bắc
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học thương mại Hà Nam
Quy Trình Đăng Ký Xin Học
Để đăng ký học tại Đại học Hà Nam, sinh viên cần thực hiện các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm bằng tốt nghiệp, bảng điểm, thư giới thiệu, ảnh chụp, hộ chiếu.
- Đăng ký trực tuyến: Sinh viên cần đăng ký qua website của trường và nộp hồ sơ.
- Phỏng vấn: Trường có thể yêu cầu sinh viên tham gia phỏng vấn qua Skype hoặc trực tiếp.
- Nhận kết quả: Sau khi xét tuyển, trường sẽ thông báo kết quả cho ứng viên.
Thủ Tục Nhập Học Đại học Hà Nam
Khi được nhận vào trường, sinh viên cần làm các thủ tục nhập học sau:
- Xác nhận nhập học: Đóng học phí và các khoản phí khác.
- Xin visa sinh viên: Đến đại sứ quán Trung Quốc để xin visa.
- Nhập học: Đến trường tham gia các buổi định hướng và làm quen với môi trường học tập.
Lời Khuyên Từ Chuyên Gia ICC
Các chuyên gia từ ICC khuyên rằng: “Sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác. Nên tìm hiểu kỹ về các yêu cầu tuyển sinh của trường. Đặc biệt, hãy lên kế hoạch tài chính chi tiết để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt.”
Những Thắc Mắc Về Trường Và Lời Giải Đáp
Câu hỏi 1: Học phí tại Đại học Hà Nam có đắt không?
Giải đáp: Học phí của trường khá hợp lý so với các trường đại học khác ở Trung Quốc.
Câu hỏi 2: Đại học Hà Nam có học bổng không?
Giải đáp: Trường cung cấp nhiều loại học bổng cho sinh viên quốc tế.
Câu hỏi 3: Có thể làm thêm khi học tại Đại học Hà Nam không?
Giải đáp: Sinh viên quốc tế có thể làm thêm, nhưng cần tuân thủ các quy định về visa.
Kết luận
Đại học Hà Nam là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn học tập tại Trung Quốc. Trường có chất lượng giảng dạy cao, cơ sở vật chất hiện đại và nhiều cơ hội học bổng. Hãy chuẩn bị kỹ càng và tham gia vào môi trường học tập quốc tế tại Đại học Hà Nam để phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!