Đại học Hà Nam – Ngôi trường đứng đầu quốc gia

Đại học Hà Nam (Henan University) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Trung Quốc. Trường có chất lượng đào tạo cao, cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về trường, bài viết này của Du học Quốc tế ICC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về Đại học Hà Nam.

Giới Thiệu Chung

Đại học Hà Nam được thành lập vào năm 1978. Trường được đánh giá cao trong các lĩnh vực đào tạo như kỹ thuật, kinh tế và quản lý. Trường có chương trình đào tạo từ bậc đại học đến tiến sĩ. Các ngành học đa dạng, bao gồm khoa học kỹ thuật, kinh tế, quản lý, và ngôn ngữ.

Trường luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng giảng dạy và phát triển sinh viên toàn diện. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chương trình học phù hợp với nhu cầu thị trường, Đại học Hà Nam là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế.

Vị Trí Địa Lý

Đại học Hà Nam tọa lạc tại thành phố Trường Sa, tỉnh Hồ Nam. Trường nằm ở khu vực miền Trung Trung Quốc. Thành phố Trường Sa có lịch sử lâu đời và là trung tâm văn hóa, chính trị, và kinh tế của tỉnh Hồ Nam. Vị trí này tạo thuận lợi cho sinh viên dễ dàng di chuyển và khám phá các khu vực xung quanh.

Trường có cơ sở chính rộng lớn và các cơ sở phụ nằm gần các khu công nghiệp. Các sinh viên có thể dễ dàng tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu và thực tập tại các công ty, tổ chức gần trường.

Cơ Sở Vật Chất

Đại học Hà Nam có cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Trường có các phòng học trang bị thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy. Thư viện của trường có hơn 2 triệu đầu sách và các tài liệu học thuật. Các phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ, phục vụ nghiên cứu và thực hành.

Trường cũng có các ký túc xá khang trang, đầy đủ tiện nghi. Sinh viên quốc tế có thể tìm được chỗ ở thoải mái, thuận tiện cho việc học tập. Ngoài ra, trường còn có các khu vực thể thao, phòng gym và sân vận động lớn.

dai-hoc-ha-nam-ngoi-truong-dung-dau-quoc-gia

Thành Tích Đào Tạo

Đại học Hà Nam đạt được nhiều thành tích đáng tự hào trong công tác đào tạo. Trường có chất lượng giáo dục cao, nằm trong top các trường đại học ở Trung Quốc. Các sinh viên tốt nghiệp từ trường đã có nhiều thành công trong nghề nghiệp và hiện đang làm việc tại các công ty lớn trong và ngoài nước.

Trường đặc biệt chú trọng vào việc đào tạo sinh viên theo các tiêu chuẩn quốc tế. Các chương trình học đều được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay.

Thế Mạnh Của Trường

Đại học Hà Nam có nhiều thế mạnh đáng chú ý. Trường nổi bật trong các ngành đào tạo kỹ thuật và kinh tế. Chất lượng giảng dạy được đánh giá cao, với đội ngũ giảng viên là những chuyên gia hàng đầu. Trường có các chương trình hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học nổi tiếng.

Ngoài ra, Đại học Hà Nam còn chú trọng phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên. Các kỹ năng như giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm được đào tạo bài bản. Đây là một trong những yếu tố giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập vào môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp.

dai-hoc-ha-nam-ngoi-truong-dung-dau-quoc-gia

Chương Trình Đào Tạo

Trường cung cấp chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm các ngành học nổi bật như:

  • Kinh tế và quản lý: Quản trị kinh doanh, tài chính, marketing, kinh tế quốc tế.
  • Kỹ thuật và công nghệ: Kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, tự động hóa.
  • Khoa học tự nhiên: Toán học, vật lý, hóa học, sinh học.
  • Ngôn ngữ và văn hóa: Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, văn hóa quốc tế.

Các chương trình đào tạo được thiết kế sao cho sinh viên có thể học hỏi được các kiến thức thực tiễn, phát triển kỹ năng nghề nghiệp và chuẩn bị cho thị trường lao động.

Học Phí và Chi Phí

Học phí tại Đại học Hà Nam khá hợp lý so với các trường đại học khác tại Trung Quốc. Học phí dao động từ 15.000 đến 25.000 NDT/năm, tùy thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo. Chi phí sinh hoạt tại Trường Sa khoảng 2.000 đến 4.000 NDT/tháng, bao gồm chi phí ăn uống, đi lại và các khoản chi phí khác.

Học phí

Hệ đại học tại đại học Hà Nam

CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN  (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Điều dưỡng
4.0
Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật mạng (Phát triển Internet di động)
4.0
 Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật mạng (điện toán đám mây và hướng dữ liệu lớn)
4.0
Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật phần mềm (Phát triển phần mềm tài chính Internet)
4.0
 Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật phần mềm (Phát triển và kiểm thử phần mềm)
4.0
 Trung Quốc
17600
 Giáo dục chính trị và tư tưởng
4.0
Trung Quốc
16000
 Quản trị nhân sự
4.0
 Trung Quốc
16000
 Kế toán (Kế toán được chứng nhận)
4.0
 Trung Quốc
17600
 Quản lý hậu cần
4.0
Trung Quốc
17600
 Quản lý tài chính
4.0
Trung Quốc
17600
 Kế toán
4.0
 Trung Quốc
17600
 tiếp thị
4.0
Trung Quốc
17600
 Thương mại điện tử
4.0
Trung Quốc
17600
 Quản lý kinh doanh
4.0
Trung Quốc
17600
 Tiệm thuốc
4.0
 Trung Quốc
17600
 Chuẩn bị dược phẩm
4.0
 Trung Quốc
17600
 Dược lâm sàng
4.0
Trung Quốc
17600
 Tiệm thuốc
4.0
Trung Quốc
17600
 Nha khoa
5.0
 Trung Quốc
17600
 Thuốc lâm sàng
5.0
 Trung Quốc
17600
 công trình dân dụng
5.0
 Trung Quốc
17600
 Quy hoạch thị trấn và quốc gia
5.0
 Trung Quốc
17600
 ngành kiến ​​trúc
5.0
 Trung Quốc
17600
 kỹ thuật mạng
4.0
 Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật phần mềm
4.0
 Trung Quốc
17600
 khoa học máy tính và công nghệ
4.0
 Trung Quốc
17600
 tự động hóa
4.0
 Trung Quốc
17600
 Khoa học môi trường
4.0
 Trung Quốc
17600
 Khoa học thông tin địa lý
4.0
Trung Quốc
17600
 Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên
4.0
người Trung Quốc
17600
 Địa lý con người và quy hoạch đô thị và nông thôn
4.0
người Trung Quốc
17600
 Môn Địa lý
4.0
người Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật sinh học
4.0
người Trung Quốc
17600
 Khoa học và Công nghệ thực vật
4.0
người Trung Quốc
17600
 Khoa học sinh học (giáo viên)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
4.0
người Trung Quốc
17600
 vật liệu hóa học
4.0
người Trung Quốc
17600
 Hóa học ứng dụng
4.0
người Trung Quốc
17600
 Giáo viên môn Hóa học)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Kỹ thuật truyền thông
4.0
người Trung Quốc
17600
 Công cụ và Công cụ Đo lường và Điều khiển (Công nghệ Điều khiển Điện tử Ô tô)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
4.0
người Trung Quốc
17600
 Công cụ đo lường và kiểm soát
4.0
người Trung Quốc
17600
 Giáo viên vật lý)
4.0
người Trung Quốc
17600
 số liệu thống kê
4.0
người Trung Quốc
17600
 Khoa học thông tin và tin học
4.0
người Trung Quốc
17600
 Toán học tài chính
4.0
người Trung Quốc
17600
 Toán và Toán ứng dụng
4.0
người Trung Quốc
17600
 Quản lý du lịch
4.0
người Trung Quốc
16000
 Di sản và khảo cổ học
4.0
người Trung Quốc
16000
 lịch sử thế giới
4.0
người Trung Quốc
16000
 khảo cổ học
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quản lý công nghiệp văn hóa
4.0
người Trung Quốc
16000
 Lịch sử
4.0
người Trung Quốc
16000
 Thiết kế
4.0
người Trung Quốc
17600
 Thư pháp
4.0
người Trung Quốc
17600
 trình diễn âm nhạc
4.0
người Trung Quốc
17600
 Thiết kế môi trường
4.0
người Trung Quốc
17600
 nhiếp ảnh
4.0
người Trung Quốc
17600
 Hiệu suất
4.0
người Trung Quốc
17600
 Biên đạo múa
4.0
người Trung Quốc
17600
 Hoạt hình
4.0
người Trung Quốc
17600
 Mỹ thuật
4.0
người Trung Quốc
17600
 Tranh (tranh Trung Quốc, hướng sơn dầu)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Hình ảnh Thiết kế truyền thông
4.0
người Trung Quốc
17600
 Trình diễn âm nhạc (Hợp xướng)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Biểu diễn âm nhạc (Hướng dàn nhạc châu Âu)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Âm nhạc
4.0
người Trung Quốc
17600
 Nghệ thuật phát thanh và lưu trữ
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quảng cáo
4.0
người Trung Quốc
16000
 Giám đốc phát thanh và truyền hình
4.0
người Trung Quốc
16000
 Đài phát thanh và truyền hình
4.0
người Trung Quốc
16000
 Chỉnh sửa và xuất bản
4.0
người Trung Quốc
16000
 Báo chí
4.0
người Trung Quốc
16000
 Giáo dục quốc tế trung quốc
4.0
người Trung Quốc
16000
 Kịch và phim văn học
4.0
người Trung Quốc
16000
 Ngôn ngữ và văn học trung quốc
4.0
người Trung Quốc
16000
 Biên đạo múa (hướng nhảy thể thao)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Võ thuật và thể thao truyền thống quốc gia
4.0
người Trung Quốc
17600
 đào tạo thể thao
4.0
người Trung Quốc
17600
 giáo dục thể chất
4.0
người Trung Quốc
17600
 Công nghệ Giáo dục
4.0
người Trung Quốc
16000
 Tâm lý học ứng dụng (Phát triển nguồn nhân lực)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Tâm lý học ứng dụng (Tư vấn tâm lý)
4.0
người Trung Quốc
17600
 Giáo dục mầm non
4.0
người Trung Quốc
16000
 sư phạm
4.0
người Trung Quốc
16000
 Luật học
4.0
người Trung Quốc
16000
 tài chính
4.0
người Trung Quốc
16000
 tài chính
4.0
người Trung Quốc
16000
 Thống kê kinh tế
4.0
người Trung Quốc
17600
 kinh tế quốc tế và thương mại
4.0
người Trung Quốc
16000
 Bảo hiểm
4.0
người Trung Quốc
16000
 Kinh tế học
4.0
người Trung Quốc
16000
 lao động và an sinh xã hội
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quản lý công ích
4.0
người Trung Quốc
16000
 công tac xa hội
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quản trị
4.0
người Trung Quốc
16000
 triết học
4.0
người Trung Quốc
16000

Hệ thạc sĩ tại đại học Hà Nam

CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Điều dưỡng
2.0
người Trung Quốc
24800
 Quản lý y tế xã hội
3.0
người Trung Quốc
24800
 Điều dưỡng
3.0
người Trung Quốc
24800
 Nghiên cứu về các vấn đề cơ bản của lịch sử Trung Quốc hiện đại
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục chính trị và tư tưởng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Nghiên cứu về tội ác hóa chủ nghĩa Mác
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử phát triển của chủ nghĩa Mác
3.0
người Trung Quốc
20000
 Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lý thuyết và chính sách quốc gia của Marxist
3.0
người Trung Quốc
20000
 Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Triết lý của khoa học và công nghệ
3.0
người Trung Quốc
20000
 Địa lý của con người
3.0
người Trung Quốc
22400
 Lịch sử Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế khu vực
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tài liệu khoa học và kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
22400
 Hóa học
3.0
người Trung Quốc
22400
 vật lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Dược lý
3.0
người Trung Quốc
24800
 Hóa dược
3.0
người Trung Quốc
24800
 Kế toán
3.0
người Trung Quốc
20000
 kế toán
2.0
người Trung Quốc
20000
 Kiểm toán
3.0
người Trung Quốc
20000
 Chiến lược thị trường
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế công nghệ và quản lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý kinh doanh
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý hậu cần và kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Thương mại điện tử
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật hậu cần
2.0
người Trung Quốc
20000
 Định giá tài sản
2.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế quốc dân
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý kinh doanh
2.0
người Trung Quốc
20000
 Thạc sĩ Dược Trung Quốc
2.0
người Trung Quốc
24800
 Tiệm thuốc
3.0
người Trung Quốc
24800
 Tiệm thuốc
3.0
người Trung Quốc
24800
 Bệnh lý phân tử
3.0
người Trung Quốc
24800
 Ung thư
3.0
người Trung Quốc
24800
 Phẫu thuật
3.0
người Trung Quốc
24800
 Chẩn đoán phòng thí nghiệm lâm sàng
3.0
người Trung Quốc
24800
 Y học hình ảnh và Y học hạt nhân
3.0
người Trung Quốc
24800
 Thần kinh
3.0
người Trung Quốc
24800
 Nội y
3.0
người Trung Quốc
24800
 Bệnh lý và sinh lý bệnh
3.0
người Trung Quốc
24800
 Sinh học mầm bệnh
3.0
người Trung Quốc
24800
 Miễn dịch học
3.0
người Trung Quốc
24800
 Giải phẫu người và mô học và phôi học
3.0
người Trung Quốc
24800
 Sinh hóa và Sinh học phân tử
3.0
người Trung Quốc
22400
 Sinh học tế bào
3.0
người Trung Quốc
22400
 vi trùng học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Sinh lý
3.0
người Trung Quốc
24800
 công trình dân dụng
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kiến trúc và xây dựng dân dụng
2.0
người Trung Quốc
22400
 Thiết kế
3.0
người Trung Quốc
24800
 Khoa học vật liệu
3.0
người Trung Quốc
22400
 công nghệ máy tính
2.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật điều khiển
2.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật phần mềm
3.0
người Trung Quốc
22400
 Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh
3.0
người Trung Quốc
22400
 Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển
3.0
người Trung Quốc
22400
 Ứng dụng và công nghệ xử lý dữ liệu không gian
3.0
người Trung Quốc
22400
 Công nghệ ứng dụng máy tính
3.0
người Trung Quốc
22400
 Phần mềm máy tính và lý thuyết
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kiến trúc máy tính
3.0
người Trung Quốc
22400
 Khoa học môi trường
3.0
người Trung Quốc
22400
 Quản lý tài nguyên đất
3.0
người Trung Quốc
20000
 Bản đồ và Kỹ thuật thông tin địa lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Địa lý kinh tế
3.0
người Trung Quốc
22400
 Khoa học và Công nghệ thông tin viễn thám
3.0
người Trung Quốc
22400
 Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Địa lý của con người
3.0
người Trung Quốc
22400
 Giảng dạy môn học (Địa lý)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Địa lý vật lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kinh tế khu vực
3.0
người Trung Quốc
20000
 Dạy học môn học (Sinh học)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Sinh thái học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Di truyền học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Di truyền cây trồng và nhân giống
3.0
người Trung Quốc
22400
 Sinh hóa
3.0
người Trung Quốc
22400
 Sinh học phát triển
3.0
người Trung Quốc
22400
 Sinh học thần kinh
3.0
người Trung Quốc
22400
 vi trùng học
3.0
người Trung Quốc
22400
 động vật học
3.0
người Trung Quốc
22400
 thực vật học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Hóa học ứng dụng
3.0
người Trung Quốc
22400
 hóa phân tích
3.0
người Trung Quốc
22400
 Công nghệ hóa học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật hóa học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Hóa học và vật lý polymer
3.0
người Trung Quốc
22400
 Hóa học hữu cơ
3.0
người Trung Quốc
22400
 Hóa lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Giảng dạy môn học (Hóa học)
2.0
người Trung Quốc
20000
 hóa học vô cơ
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật quang
2.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật chế biến vật liệu
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vật lý và Hóa học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vật lý vật chất cô đặc
3.0
người Trung Quốc
22400
 Công nghệ phát hiện và tự động hóa
3.0
người Trung Quốc
22400
 Kỹ thuật quang
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vi điện tử và điện tử trạng thái rắn
3.0
người Trung Quốc
22400
 mạch và hệ thống
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vật lý điện tử
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vật liệu quang điện và pin mặt trời
3.0
người Trung Quốc
22400
 Quang học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Vật lý nguyên tử và phân tử
3.0
người Trung Quốc
22400
 Lý thuyết vật lý
3.0
người Trung Quốc
22400
 Giảng dạy môn học (Vật lý)
3.0
người Trung Quốc
20000
 số liệu thống kê
3.0
người Trung Quốc
22400
 Dạy học môn học (Toán học)
2.0
người Trung Quốc
20000
 toán học
3.0
người Trung Quốc
22400
 Quản lý du lịch
2.0
người Trung Quốc
20000
 lịch sử thế giới
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật
2.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý du lịch
3.0
người Trung Quốc
20000
 Dạy học môn học (Lịch sử)
2.0
người Trung Quốc
20000
 khảo cổ học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Thiết kế
3.0
người Trung Quốc
24800
 Âm nhạc và khiêu vũ
3.0
người Trung Quốc
24800
 Lý thuyết nghệ thuật
3.0
người Trung Quốc
24800
 nghệ thuật
2.0
người Trung Quốc
24800
 nhảy
2.0
người Trung Quốc
24800
 kịch
2.0
người Trung Quốc
24800
 kịch
2.0
người Trung Quốc
24800
 Âm nhạc
2.0
người Trung Quốc
24800
 Thiết kế mỹ thuật
2.0
người Trung Quốc
24800
 Mỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
24800
 Phát sóng nghệ thuật lưu trữ
3.0
người Trung Quốc
20000
 Phát thanh truyền hình
2.0
người Trung Quốc
20000
 Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh
3.0
người Trung Quốc
20000
 xuất bản
2.0
người Trung Quốc
20000
 tin tức và tuyên truyền
2.0
người Trung Quốc
20000
 Giao tiếp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Báo chí
3.0
người Trung Quốc
20000
 Văn học nghệ thuật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Văn học so sánh và văn học thế giới
3.0
người Trung Quốc
20000
 Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Văn học cổ đại Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục quốc tế trung quốc
2.0
người Trung Quốc
20000
 Giảng dạy môn học (tiếng Trung)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Tài liệu tin học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Triết học Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng
3.0
người Trung Quốc
20000
 văn hóa dân gian
3.0
người Trung Quốc
20000
 Văn học cổ điển Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Thể thao truyền thống quốc gia
3.0
người Trung Quốc
24800
 Giáo dục thể chất
3.0
người Trung Quốc
24800
 đào tạo thể thao
2.0
người Trung Quốc
24800
 Hướng dẫn thể thao xã hội
2.0
người Trung Quốc
24800
 Giáo dục thể chất
2.0
người Trung Quốc
24800
 Kinh tế thể thao
3.0
người Trung Quốc
24800
 Giáo dục thể chất
3.0
người Trung Quốc
24800
 Khoa học thể thao
3.0
người Trung Quốc
24800
 Thể thao Nhân văn và Xã hội học
3.0
người Trung Quốc
24800
 Giáo dục mầm non
2.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục tiểu học
2.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục sức khỏe tâm thần
2.0
người Trung Quốc
20000
 Tâm lý học ứng dụng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Công nghệ Giáo dục
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo trình và lý thuyết giảng dạy
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế giáo dục và quản lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tâm lý học nhận thức
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tâm lý học phát triển và giáo dục
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tâm lý học cơ bản
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tâm lý học ứng dụng
2.0
người Trung Quốc
20000
 Công nghệ giáo dục hiện đại
2.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý giáo dục
2.0
người Trung Quốc
20000
 Đào tạo giáo viên
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tổ chức Thanh niên và Giáo dục Tư tưởng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục người lớn
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục so sánh
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục đại học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử giáo dục
3.0
người Trung Quốc
20000
 Nguyên tắc giáo dục
3.0
người Trung Quốc
20000
 Giáo dục mầm non
3.0
người Trung Quốc
20000
 Thạc sĩ Luật (Luật)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Thạc sĩ luật (bất hợp pháp)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Luật quôc tê
3.0
người Trung Quốc
20000
 Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường
3.0
người Trung Quốc
20000
 Luật kinh tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Luật tố tụng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Luật dân sự và thương mại
3.0
người Trung Quốc
20000
 Luật hình sự
3.0
người Trung Quốc
20000
 Hiến pháp và luật hành chính
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử pháp lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lý thuyết pháp lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 tài chính
3.0
người Trung Quốc
20000
 tài chính
3.0
người Trung Quốc
20000
 số liệu thống kê
3.0
người Trung Quốc
22400
 Nhân lực kinh tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế khu vực
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý kinh tế nông nghiệp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản lý kinh doanh
3.0
người Trung Quốc
20000
 Bảo hiểm
2.0
người Trung Quốc
20000
 tài chính
2.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế định lượng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Thương mại quốc tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế công nghiệp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Dân số, Tài nguyên và Kinh tế Môi trường
3.0
người Trung Quốc
20000
 kinh tế thế giới
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế phương Tây
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử kinh tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế quốc dân
3.0
người Trung Quốc
20000
 kinh tế chính trị
3.0
người Trung Quốc
20000
 Hành chính công
2.0
người Trung Quốc
20000
 Công tác xã hội và quản lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 An ninh xã hội
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kinh tế giáo dục và quản lý
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quản trị
3.0
người Trung Quốc
20000
 Dạy học môn học (tư duy)
2.0
người Trung Quốc
20000
 Nghiên cứu chủ nghĩa Mác nước ngoài
3.0
người Trung Quốc
20000
 Ngoại giao
3.0
người Trung Quốc
20000
 Quan hệ quốc tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Chính trị liên hợp quốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lịch sử Đảng Cộng sản
3.0
người Trung Quốc
20000
 Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế
3.0
người Trung Quốc
20000
 Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lý luận chính trị
3.0
người Trung Quốc
20000
 Triết lý của khoa học và công nghệ
3.0
người Trung Quốc
20000
 Nghiên cứu tôn giáo
3.0
người Trung Quốc
20000
 Đạo đức
3.0
người Trung Quốc
16000
 Hợp lý
3.0
người Trung Quốc
16000
 Triết học nước ngoài
3.0
người Trung Quốc
16000
 Triết học Trung Quốc
3.0
người Trung Quốc
16000
 Triết học mácxít
3.0
người Trung Quốc
16000

Các chi phí khác

  • Chi phí báo danh: 400 RMB
  • Phí khám sức khỏe: 400 RMB
  • Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
  • Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
  • Chi phí KTX :
    • Phòng loại đôi 7200 RMB/năm
    • Phòng đơn 12000 RMB/năm
  • Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng

Trường cũng cung cấp nhiều loại học bổng cho sinh viên quốc tế, giúp giảm bớt chi phí học tập và sinh hoạt.

Học Bổng tại Đại học Hà Nam

Đại học Hà Nam cung cấp một số học bổng cho sinh viên quốc tế. Các học bổng này hỗ trợ sinh viên trang trải học phí và chi phí sinh hoạt. Một số học bổng nổi bật là:

  • Học bổng Chính phủ Trung Quốc: Học bổng toàn phần, bao gồm học phí và chi phí sinh hoạt.
  • Học bổng trường: Cung cấp hỗ trợ học phí cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.

Sinh viên có thể đăng ký các học bổng này trong quá trình nộp hồ sơ.

Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Hà Nam

Ngoài ra, ICC còn có phần quà đặc biệt dành cho các bạn đó là học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Hà Nam. Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.861.133 để được tư vấn chi tiết!

Quy Trình Đăng Ký Xin Học

Để đăng ký học tại Đại học Hà Nam, sinh viên cần thực hiện các bước sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm bằng tốt nghiệp, bảng điểm, thư giới thiệu, ảnh chụp, hộ chiếu.
  • Đăng ký trực tuyến: Sinh viên cần đăng ký qua website của trường và nộp hồ sơ.
  • Phỏng vấn: Trường có thể yêu cầu sinh viên tham gia phỏng vấn qua Skype hoặc trực tiếp.
  • Nhận kết quả: Sau khi xét tuyển, trường sẽ thông báo kết quả cho ứng viên.

Thủ Tục Nhập Học Đại học Hà Nam

Khi được nhận vào trường, sinh viên cần làm các thủ tục nhập học sau:

  • Xác nhận nhập học: Đóng học phí và các khoản phí khác.
  • Xin visa sinh viên: Đến đại sứ quán Trung Quốc để xin visa.
  • Nhập học: Đến trường tham gia các buổi định hướng và làm quen với môi trường học tập.

Lời Khuyên Từ Chuyên Gia ICC

Các chuyên gia từ ICC khuyên rằng: “Sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác. Nên tìm hiểu kỹ về các yêu cầu tuyển sinh của trường. Đặc biệt, hãy lên kế hoạch tài chính chi tiết để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt.”

Những Thắc Mắc Về Trường Và Lời Giải Đáp

Câu hỏi 1: Học phí tại Đại học Hà Nam có đắt không?

Giải đáp: Học phí của trường khá hợp lý so với các trường đại học khác ở Trung Quốc.

Câu hỏi 2: Đại học Hà Nam có học bổng không?

Giải đáp: Trường cung cấp nhiều loại học bổng cho sinh viên quốc tế.

Câu hỏi 3: Có thể làm thêm khi học tại Đại học Hà Nam không?

Giải đáp: Sinh viên quốc tế có thể làm thêm, nhưng cần tuân thủ các quy định về visa.

Kết luận

Đại học Hà Nam là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn học tập tại Trung Quốc. Trường có chất lượng giảng dạy cao, cơ sở vật chất hiện đại và nhiều cơ hội học bổng. Hãy chuẩn bị kỹ càng và tham gia vào môi trường học tập quốc tế tại Đại học Hà Nam để phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

dai-hoc-ha-nam-ngoi-truong-dung-dau-quoc-gia

Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!

Mọi thông tin về Du học Quốc tế xin liên hệ:
 
Du Học Quốc Tế ICC (ICC GROUP)
✧ Hotline: 0944 86 1133
✧ Trụ sở chính: Tầng 10 – Toà B – Học viện tư pháp – Số 09 Trần Vĩ, Cầu Giấy, Hà Nội.
✧ Trung tâm đào tạo: Học viện tư pháp – Số 09 Trần Vĩ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

tiktok-icon
fanpage-icon
facebook-icon
phone-icon