Đại học Dân tộc Quảng Tây (Guangxi University for Nationalities) là ngôi trường danh tiếng trong việc thúc đẩy giáo dục đa văn hóa và nâng cao tri thức cho các dân tộc thiểu số tại Trung Quốc. Với vị trí thuận lợi ở thành phố Nam Ninh, trường thu hút đông đảo sinh viên quốc tế. Bài viết này của Du học Quốc tế ICC sẽ giúp bạn hiểu rõ về Đại học Dân tộc Quảng Tây thông qua các thông tin chi tiết từ vị trí, cơ sở vật chất, đến chương trình học, học phí và thủ tục nhập học.
Giới thiệu chung về Đại học Dân tộc Quảng Tây
Đại học Dân tộc Quảng Tây là một trong những trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục các dân tộc thiểu số tại Trung Quốc. Thành lập vào năm 1952, trường đã góp phần nâng cao trình độ và khả năng hội nhập của các dân tộc qua nhiều chương trình đào tạo chuyên sâu và thực tế. Trường không chỉ thu hút sinh viên trong nước mà còn mở rộng cánh cửa cho sinh viên quốc tế.
Vị trí địa lý của Đại học Dân tộc Quảng Tây
Trường nằm ở thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, miền Nam Trung Quốc, gần biên giới Việt Nam. Đây là vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu văn hóa và thương mại giữa Trung Quốc với các quốc gia Đông Nam Á. Nam Ninh còn được biết đến với khí hậu ấm áp, các công trình kiến trúc độc đáo, phù hợp cho việc sinh sống và học tập.
Cơ sở vật chất
Trường sở hữu khuôn viên rộng lớn với các khu nhà học, ký túc xá và phòng thí nghiệm hiện đại. Các phòng học trang bị thiết bị tiên tiến, đáp ứng tốt cho việc học tập và nghiên cứu. Trường có thư viện lớn với hàng ngàn đầu sách chuyên ngành và tài liệu nghiên cứu, cùng các khu thể thao và khu vui chơi dành riêng cho sinh viên.
Thành tích đào tạo
Đại học Dân tộc Quảng Tây nổi bật với các thành tích đào tạo, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa dân tộc và kinh tế. Trường đã đào tạo hàng ngàn sinh viên có trình độ cao, nhiều trong số đó trở thành các chuyên gia, giảng viên và nhà nghiên cứu. Ngoài ra, trường thường xuyên tổ chức các hội thảo quốc tế, thu hút các chuyên gia từ khắp nơi trên thế giới.
Thế mạnh của trường
Thế mạnh của trường nằm ở chương trình giáo dục đa văn hóa, đặc biệt chú trọng nghiên cứu văn hóa và ngôn ngữ các dân tộc thiểu số. Trường cũng có mối quan hệ hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học danh tiếng, mở ra nhiều cơ hội giao lưu học thuật và trao đổi sinh viên. Các ngành đào tạo đa dạng từ ngôn ngữ học, văn hóa, đến công nghệ và kinh tế.
Chương trình đào tạo của Đại học Dân tộc Quảng Tây
Trường cung cấp các chương trình đào tạo từ đại học, thạc sĩ đến tiến sĩ, với các chuyên ngành phong phú. Các ngành nổi bật bao gồm Ngôn ngữ Hán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, và Nghiên cứu Dân tộc. Trường cũng tổ chức các khóa học ngắn hạn và chương trình trao đổi, thu hút sinh viên quốc tế và sinh viên từ các vùng dân tộc thiểu số.
STT | Khoa/Học viện | Phạm trù | Chuyên ngành | Bằng cấp |
1 | Kinh doanh | Kinh tế học | Thuế | Cử nhân kinh tế |
2 | Tài chính | |||
3 | Kinh tế quốc tế và thương mại | |||
4 | Luật | Pháp luật | Pháp luật | LL.B |
5 | Sở hữu trí tuệ | |||
6 | Trường Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | Khoa học chính trị và Quản trị công | LL.B | |
7 | Các vấn đề quốc tế và quan hệ quốc tế | |||
8 | Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc | |||
9 | Trường Dân tộc học và Xã hội học | Xã hội học | LL.B | |
10 | Công tác xã hội | |||
11 | Nhân học | |||
12 | Dân tộc học | |||
13 | Khoa Thể thao và Khoa học Sức khỏe | sư phạm | Giáo dục thể chất | Cử nhân Sư Phạm |
14 | Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | |||
15 | Cao đẳng Nghệ thuật | Ngôn ngữ và văn học | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Cử nhân nghệ thuật |
16 | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | |||
17 | Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc | |||
18 | Chỉnh sửa và xuất bản | |||
19 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh | Cử nhân nghệ thuật | |
20 | Tiếng Pháp | |||
21 | Tiếng Indonesia | |||
22 | Tiếng Campuchia | |||
23 | Tiếng Lào | |||
24 | Tiếng Miến Điện | |||
25 | Tiếng Mã Lai | |||
26 | Tiếng Thái lan | |||
27 | Tiếng Việt | |||
28 | Cao đẳng xã hội dân sự | Lịch sử | Lịch sử | Cử nhân lịch sử |
29 | Khoa Khoa học | khoa học | Toán học và Toán học Ứng dụng | Cử nhân khoa học |
30 | Thông tin và Khoa học Máy tính | |||
31 | Vật lý học | |||
32 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Hóa chất | Cử nhân khoa học | |
33 | Hóa học ứng dụng | |||
34 | Trường Khoa học Biển | Khoa học biển | Cử nhân khoa học | |
35 | Công nghệ sinh học | |||
36 | Khoa Khoa học Giáo dục | Tâm lý học ứng dụng | Cử nhân khoa học | |
37 | Khoa Khoa học | Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Cử nhân kỹ thuật |
38 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Vật liệu polyme và kỹ thuật | Cử nhân kỹ thuật | |
39 | Cao đẳng Khoa học Thông tin và Kỹ thuật | Kỹ thuật thông tin điện tử | Cử nhân kỹ thuật | |
40 | Kỹ thuật Truyền thông | |||
41 | Tự động hóa | |||
42 | Khoa học máy tính và công nghệ | |||
43 | Cao đẳng phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | Cử nhân kỹ thuật | |
44 | Kỹ thuật mạng | |||
45 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Cử nhân kỹ thuật | |
46 | Kỹ thuật dược phẩm | |||
47 | Kỹ thuật về môi trường | |||
48 | Cao đẳng phần mềm | Quản lý | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Cử nhân quản trị |
49 | Kinh doanh | Quản lý hậu cần | Cử nhân quản trị | |
50 | Thương mại điện tử | |||
51 | Tiếp thị | |||
52 | Kế toán | |||
53 | Quản lý | Quản lý kinh doanh | Cử nhân quản trị | |
54 | Quản trị nhân sự | |||
55 | quản lý tiện ích công cộng | |||
56 | Sự quản lý | |||
57 | Khoa học lưu trữ | |||
58 | Quản lý du lịch | |||
59 | Học viện nghệ thuật | Nghệ thuật | Trình diễn âm nhạc | Cử nhân nghệ thuật |
60 | Màn trình diễn khiêu vũ | |||
61 | Nhảy | |||
62 | Phát thanh và truyền hình | |||
63 | Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | |||
64 | Mỹ thuật | |||
65 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |||
66 | Thiết kế môi trường | |||
67 | Thiết kế sản phẩm | |||
68 | Trang phục và Thiết kế Trang phục |
Học phí và chi phí
Mức học phí tại Đại học Dân tộc Quảng Tây phù hợp với điều kiện tài chính của sinh viên quốc tế. Trung bình học phí cho sinh viên quốc tế dao động từ 15,000 đến 25,000 RMB mỗi năm, tùy theo cấp học và ngành học. Chi phí sinh hoạt trung bình tại Nam Ninh khoảng 1,500-3,000 RMB/tháng, bao gồm ăn ở, di chuyển và chi phí cá nhân.
Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) | Chi phí sinh hoạt/tháng (RMB) |
---|---|---|
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Choang | Miễn học phí | 1,500 – 2,500 |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Yao) | Miễn học phí | 2,000 – 3,000 |
Dân tộc học | Miễn học phí | 2,000 – 3,000 |
Sở hữu trí tuệ, Xã hội học, Luật, Quan hệ Quốc tế, Giáo dục Thể chất , Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc Nghiên cứu Truyền thông Tiếng Indonesia, Tiếng Miến Điện, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Tiếng Lào, Tiếng Thái , Tiếng Campuchia, tiếng Mã Lai Dịch thuật, báo chí, khoa học chính trị và quản trị, Lịch sử … |
5050 | |
Quản trị Kinh doanh, Lưu trữ, Quản trị (Học phần Quản lý và Giáo dục Quốc phòng), Quản trị, Quản lý Đô thị, Kế toán, Tài chính, Thuế, Kỹ thuật Dược, Toán học và Toán ứng dụng, Vật lý, Hóa học | 5500 | |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Khoa học máy tính và Công nghệ, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật mạng, Tự động hóa, Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật và công nghệ hóa học
Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật môi trường Quản lý du lịch, Quản lý hậu cần Thương mại điện tử, Kinh tế và Thương mại quốc tế, Tâm lý học ứng dụng Hóa học ứng dụng, Khoa học thông tin và máy tính, Công nghệ sinh học, Khoa học biển Dược phẩm y học cổ truyền Trung Quốc Kỹ thuật vật liệu kim loại, Vật liệu và kỹ thuật polyme Kỹ thuật dân dụng, Khoa học và công nghệ thông minh, Kiến trúc, Trí tuệ nhân tạo |
5550 | |
Biên đạo phát thanh và truyền hình, Khiêu vũ, Mỹ thuật, Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Thiết kế môi trường, Thiết kế truyền thông hình ảnh, Âm nhạc học | 12.000 | |
Kinh tế, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp văn hóa, Khoa học toán học cơ bản, Kỹ thuật chế tạo thông minh | 5550 (tiêu chuẩn tính phí thực tế tùy thuộc vào sự phê duyệt cuối cùng của sở quản lý giá cả của khu tự trị) | |
Kế toán (giáo dục hợp tác Trung – nước ngoài) | 40.000 | |
Lớp dự bị thiểu số miễn phí (lớp dự bị A) | Miễn học phí | |
Lớp dự bị thiểu số (lớp dự bị B) | 4.200 Đài tệ |
Các chi phí khác
Kí túc xá
- Đóng khi báo danh: 5000 RMB/ năm (chỉ đóng 1 lần)
- Phòng đơn: 6150 – 12600 RMB/ năm
- Phòng đôi : 4920 – 6450 RMB/ năm
- Phòng ba sinh viên: 3280 RMB/ năm/ người
Những chi phí khác
- Tiền ăn: 7000-9000 RMB/ năm
- Tài liệu: 400-800 RMB/ năm
- Bảo hiểm: 400 – 600 RMB/ năm
- Thẻ cư trú : 400-1000 RMB/ năm
- Phí ghi danh: 400 RMB/1 lần
- Khám sức khỏe : 300RMB
Học bổng
Đại học Dân tộc Quảng Tây cung cấp nhiều chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế như Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Tỉnh Quảng Tây, và học bổng dành riêng cho các dân tộc thiểu số. Học bổng này hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên quốc tế.
CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng tại Đại học Dân tộc Quảng Tây | ||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí | Số lượng | ||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ | Tổng số 60.000 người đã được trao giải trên toàn quốc | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | Khoảng 4,5% số sinh viên năm thứ hai và trung học , khoảng 135 sinh viên mỗi năm | ||
Trợ cấp của nhà nước | Hàng năm: 4.300 RMB cho hạng nhất; 2.300 RMB cho hạng hai | 20% sinh viên hiện tại
(5% cho lớp đầu tiên; 15% cho lớp thứ hai) |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm | vô hạn | ||
Nhà nước tài trợ cho việc làm cơ sở | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ | Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp | ||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường | Không cần đóng học phí và tiền ăn ở trong thời gian học, bạn còn được trợ cấp chi phí sinh hoạt. | Xác định theo kế hoạch tuyển sinh | ||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới | 500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh | Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. | vô hạn | ||
tài trợ của chính quyền địa phương | Học bổng Chính phủ Nhân dân Khu tự trị | 5.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm. | Tổng số 4.000 học sinh được trao giải trong học khu mỗi năm | |
Học phí và các khoản cho vay sinh viên quốc gia dành cho sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng và đại học Quảng Tây | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Trợ cấp học phí cho học sinh thuộc gia đình khó khăn về tài chính tốt nghiệp trung cấp nghề Quảng Tây và vào học các trường dạy nghề cao hơn | 2000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm | 10.000 địa điểm hỗ trợ học phí cho mỗi cấp học trên địa bàn huyện được bố trí hàng năm | ||
Tài trợ trong khuôn viên trường | Trợ cấp khó khăn đặc biệt | Miễn học phí (phí ăn ở) | Toàn bộ, một nửa
học phí một năm trong suốt thời gian học |
Đã xác minh theo tình hình thực tế |
Trợ cấp khó khăn đột xuất | Phân phối một lần 1000-5000 nhân dân tệ | Đã xác minh theo tình hình thực tế | ||
Trợ cấp đi lại cho học sinh thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về nước trong kỳ nghỉ đông | 500 tệ / người | khoảng 200 người | ||
Trợ cấp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ các gia đình khó khăn về tài chính | 500 tệ / người | Đã xác minh theo tình hình thực tế | ||
Trợ cấp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ các gia đình khó khăn về tài chính | Trợ cấp phúc khảo cho các trường cao đẳng, đại học không cư trú trong huyện là 500 NDT / người,
trợ cấp phúc khảo ngoài huyện là 800 NDT / người. |
vô hạn | ||
Kênh xanh gia đình khó khăn tài chính trợ cấp sinh viên mới | Phân bổ học tập , tiện nghi sinh hoạt hoặc trợ cấp sinh hoạt | khoảng 600 người | ||
Học bổng trong khuôn viên trường | Học bổng sinh viên xuất sắc | Hàng năm: 1.000 nhân dân tệ cho giải đặc biệt, 800 nhân dân tệ cho giải nhất, 600 nhân dân tệ cho giải nhì và 400 nhân dân tệ cho giải ba; | Hạn ngạch tuyển chọn được xác định bằng 10% tổng số sinh viên đại học , sinh viên năm hai đến sinh viên năm cuối của các trường cao đẳng nghề cao hơn. | |
Học bổng của Principle | 5000 tệ / người | 50 người | ||
Các dự án tài trợ xã hội | 1000 nhân dân tệ-5000 nhân dân tệ | khoảng 600 người | ||
Học bổng cho sinh viên Tân Cương | Theo số lượng học sinh Tân Cương có hoàn cảnh khó khăn về tài chính trong năm học | Theo số lượng học sinh Tân Cương có hoàn cảnh khó khăn về tài chính trong năm học | ||
nghiên cứu công việc | Bài đăng tổng hợp vừa học vừa làm bán thời gian | 385 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | |
Trợ lý quản lý sinh viên | 700 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | ||
nhân viên tư vấn bán thời gian | 900 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | ||
Trợ cấp giá ngũ cốc và dầu mỏ | Trợ cấp ngũ cốc và giá dầu toàn trường | 267,6 nhân dân tệ / người / năm | Sinh viên đại học và dự bị | |
Thực hành hỗ trợ tăng trưởng | Chuyến thăm mùa hè đến các hoạt động nghiên cứu xã hội | Giải nhất 3500 nhân dân tệ
Giải nhì 2500 nhân dân tệ Giải ba 1500 nhân dân tệ |
Khoảng 45 đội được trao giải mỗi năm |
Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học dân tộc học Quảng Tây chỉ có tại ICC
Ngoài ra, ICC còn có phần quà đặc biệt dành cho các bạn đó là học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học dân tộc học Quảng Tây. Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.861.133 để được tư vấn chi tiết!
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học công nghiệp Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Giao thông Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Ngoại Ngữ Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Trung Y Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học công nghệ Đại Liên
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học liên hợp Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Trường Xuân
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Trường Xuân
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Thành Đô
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Giao thông Trùng Khánh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Ngoại ngữ Đại Liên
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Đông Hoa
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đaị học sư phạm Phúc Kiến
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông
Quy trình đăng ký xin học
Sinh viên quốc tế cần nộp đơn đăng ký trực tuyến trên trang web của trường. Yêu cầu gồm bản sao hộ chiếu, bằng tốt nghiệp, bảng điểm, thư giới thiệu và kế hoạch học tập. Sau khi nộp hồ sơ, sinh viên sẽ được phỏng vấn trực tuyến hoặc qua điện thoại để đánh giá khả năng.
Thủ tục nhập học
Khi được chấp nhận, sinh viên sẽ nhận thư mời nhập học và các hướng dẫn về quy trình visa. Sinh viên cần nộp lệ phí đăng ký, tiến hành làm visa du học và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Sau khi tới Trung Quốc, sinh viên phải thực hiện kiểm tra y tế và đăng ký cư trú theo quy định.
Lời khuyên từ chuyên gia ICC
Chuyên gia ICC khuyên “Sinh viên quốc tế nên tìm hiểu kỹ về văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là vùng Nam Ninh. Việc làm quen trước với ngôn ngữ và phong tục sẽ giúp sinh viên nhanh chóng hòa nhập vào cuộc sống học tập và sinh hoạt. Ngoài ra, nên liên hệ với phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế của trường để được hỗ trợ khi gặp khó khăn.”
Những thắc mắc về trường và giải đáp từ ICC
Câu hỏi: Đại học dân tộc học Quảng Tây có hỗ trợ sinh viên quốc tế tìm chỗ ở không?
Trả lời: Có, trường cung cấp ký túc xá và hỗ trợ sinh viên tìm nhà ở bên ngoài.
Câu hỏi: Đại học dân tộc học Quảng Tây có khóa học ngắn hạn không?
Trả lời: Trường có các khóa học ngắn hạn về văn hóa Trung Quốc và ngôn ngữ Hán.
Câu hỏi: Đại học dân tộc học Quảng Tây có chương trình trao đổi sinh viên không?
Trả lời: Có, trường hợp tác với nhiều đại học quốc tế và tổ chức các chương trình trao đổi hàng năm.
Kết luận
Đại học Dân tộc Quảng Tây là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế với nhiều chương trình học phong phú và chính sách hỗ trợ tối đa. Vị trí thuận lợi, cơ sở vật chất hiện đại và học phí hợp lý đã tạo nên môi trường học tập và sinh sống lý tưởng cho sinh viên. Nếu bạn quan tâm đến giáo dục đa văn hóa và muốn trải nghiệm cuộc sống tại Nam Ninh, Đại học Dân tộc Quảng Tây là điểm đến không thể bỏ qua.
Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!