Để có thể học lên chuyên môn khi du học Nhật Bản, bạn cần trình độ tiếng Nhật nhất định. Vì vậy, đa phần mọi người sẽ học tại các trường Nhật ngữ sau đó sẽ thi lên chuyên môn. Việc lựa chọn trường Nhật ngữ nào cũng khiến nhiều bạn phân vân. Nếu có thể hãy liên hệ với một trung tâm du học để được tư vấn lựa chọn phù hợp nhất. Dưới đây, Du học ICC Hà Nội sẽ giới thiệu tới bạn Học viện Nhật ngữ KIJ.

Giới thiệu chung về Học viện Nhật ngữ KIJ
Học viện có 2 cơ sở. Cơ sở chính đặt tại Kobe được thành lập năm 2008. Cơ sở khác đặt tại Tokyo được thành lập năm 2015. Trường cũng có văn phòng đại diện tại Việt nam và Trung Quốc.
Website trường: https://www.kij123.com/ ( Website có cả tiếng Việt ở góc bên phải phía trên màn hình)
Một số đặc điểm nổi bật của Học viện Nhật ngữ KIJ:
-
-
- Những giảng viên có kinh nghiệm và giỏi về giáo dục tiếng Nhật sẽ hướng dẫn và hỗ trợ việc học.
- Bạn có thể học một cách sáng sủa và vui vẻ trong một bầu không khí ấm cúng.
- Giá trị những gì mỗi học sinh muốn.
- Nhân viên cựu du học sinh sẽ hỗ trợ cuộc sống của bạn tại Nhật Bản.
- Một số lượng lớn học bổng trong khuôn viên trường đã được thành lập cho các sinh viên xuất sắc.
- Các hoạt động ngoại khóa khác nhau được phong phú.
- Có sinh viên đến từ nhiều quốc tịch khác nhau, vì vậy nó có một bầu không khí quốc tế.
-
>>> Tham khảo thêm về Hồ sơ du học Nhật Bản
Thông tin tuyển sinh của Học viện Nhật ngữ KIJ
Thời gian nhập học |
Thời hạn nộp hồ sơ |
Yêu cầu lên cục xuất nhập cảnh |
Thông báo kết quả từ cục xuất nhập cảnh |
Tháng 4 | 1/9 ~ giữa tháng 11 |
Giữa tháng 12 |
Cuối tháng 2 ~ Đầu tháng 3 |
Tháng 7 | 1/12 ~ giữa tháng 2 |
Giữa tháng 3 |
Cuối tháng 5 ~ Đầu tháng 6 |
Tháng 10 | 1/3 ~giữa tháng 5 |
Giữa tháng 6 |
Cuối tháng 8 ~ Đầu tháng 9 |
Tháng 1 | 1/6 ~ giữa tháng 8 |
Giữa tháng 9 |
Cuối tháng 11 ~ Đầu tháng 12 |
Thời gian học và học phí của Học viện Nhật ngữ KIJ
Thời gian học
Khóa 2 năm: nhập học tháng 4 (thời gian học 1520 tiết)
Khóa 1 năm 9 tháng: nhập học tháng 7 (thời gian học 1330 tiết)
Khóa 1 năm 6 tháng: nhập học tháng 10 (thời gian học 1140 tiết)
Khóa 1 năm 3 tháng: nhập học tháng 1 (thời gian học 950 tiết)
Lịch nghỉ:
Nghỉ thường | Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ quốc gia và các ngày khác do trường chỉ định |
Nghỉ lễ | Kỳ nghỉ xuân giữa tháng 3 đến đầu tháng 4 (khoảng 3 tuần)
Kỳ nghỉ hè tháng 8 (khoảng 1 tháng) Kỳ nghỉ mùa thu: cuối tháng 9 đến đầu tháng 10 (khoảng 1 tuần) Kỳ nghỉ đông: cuối tháng 12 đến đầu tháng 1 (khoảng 2 tuần) |
>>> Tham khảo thêm thông tin về Học viện Nhật ngữ KIJ
Lộ trình học
Mới bắt đầu (380 giờ) | Bắt đầu với việc luyện phát âm tự nhiên, trau dồi các kỹ năng giao tiếp tối thiểu cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. |
---|---|
Tiền trung cấp (80 giờ) | Nó đóng vai trò như một cầu nối đến trình độ trung cấp trong khi thiết lập các mẫu câu cơ bản. |
Trung cấp (500 giờ) | Trau dồi cấp độ 2 của kỳ thi Năng lực Nhật ngữ. |
Nâng cao I (400 giờ) | Trau dồi năng lực tiếng Nhật cấp độ 1. Có được các kỹ năng thực hành để vào đại học. |
Nâng cao II (160 giờ) | Để tạo điều kiện cho sinh viên bắt đầu cuộc sống sinh viên một cách suôn sẻ tại các cơ sở giáo dục cao hơn như trường đại học. |
Học Phí
Học phí năm đầu tiên
Khóa học 2 năm | Khóa học 1 năm 9 tháng | Khóa học 1 năm 6 tháng | Khóa học 1 năm 3 tháng | |
---|---|---|---|---|
Phí kiểm tra đầu vào | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 |
Lệ phí tuyển sinh | ¥ 50.000 | ¥ 50.000 | ¥ 50.000 | ¥ 50.000 |
học phí | ¥ 600.000 | ¥ 600.000 | ¥ 600.000 | ¥ 600.000 |
Phí vật liệu | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 | ¥ 20.000 |
Chi phí thiết bị | ¥ 30.000 | ¥ 30.000 | ¥ 30.000 | ¥ 30.000 |
Phí hoạt động ngoại khóa | ¥ 10.000 | ¥ 10.000 | ¥ 10.000 | ¥ 10.000 |
Phí khám sức khỏe | ¥ 5.000 | ¥ 5.000 | ¥ 5.000 | ¥ 5.000 |
Phí bảo hiểm tai nạn sinh viên | ¥ 15.450 | ¥ 15.450 | ¥ 15.450 | ¥ 15.450 |
Toàn bộ | ¥ 750.450 | ¥ 750.450 | ¥ 750.450 | ¥ 750.450 |
Học phí năm thứ hai
Khóa học 2 năm | Khóa học 1 năm 9 tháng | Khóa học 1 năm 6 tháng | Khóa học 1 năm 3 tháng | |
---|---|---|---|---|
Học phí | ¥ 600.000 | ¥ 450.000 | ¥ 300.000 | ¥ 150.000 |
Phí vật liệu | ¥ 20.000 | ¥ 15.000 | ¥ 10.000 | ¥ 5.000 |
Chi phí thiết bị | ¥ 30.000 | ¥ 22.500 | ¥ 15.000 | ¥ 7.500 |
Phí hoạt động ngoại khóa | ¥ 15.000 | ¥ 12.500 | ¥ 10.000 | ¥ 5.000 |
Phí khám sức khỏe | ¥ 5.000 | ¥ 5.000 | ¥ 5.000 | không ai |
Phí bảo hiểm tai nạn sinh viên | ¥ 15.450 | ¥ 11.440 | ¥ 7.390 | ¥ 3,380 |
Toàn bộ | ¥ 685.450 | ¥ 516.440 | ¥ 347.390 | ¥ 170.880 |
>>> Tham khảo thêm về xin Visa Du học Nhật Bản
Học bổng khi học tại Học viện Nhật ngữ KIJ
Tên học bổng | Giá trị | Tiêu chí xét học bổng |
Giải thưởng Trưởng khoa | 50.000 yên | học sinh có thể là tấm gương cho các học sinh khác, với điểm A trở lên và tỷ lệ chuyên cần 98% trở lên. |
Giải thưởng Nỗ lực | 20.000 yên | Học sinh có điểm tổng kết từ A trở lên, tỷ lệ chuyên cần 95% trở lên và đạt điểm cao nhất trong lớp |
Giải thưởng đi học đều đặn | 10.000 yên | Sinh viên không được nghỉ học, đi muộn, về sớm trong nửa năm (học kỳ mùa xuân / học kỳ mùa thu) |
Giải khuyến khích | 20.000 yên |
|
Giải thưởng chuyên cần đặc biệt | 1.000 yên / tháng | Sinh viên chưa bao giờ vắng mặt, đến muộn hoặc về sớm trong thời gian nhập học (sẽ được trao bằng vào thời điểm tốt nghiệp). |
Quy trình tuyển sinh của Học viện Nhật ngữ KIJ
-
-
- Bước 1: Người nộp đơn, cơ quan trung gian hoặc đại lý tại Nhật Bản đính kèm bản khảo sát sơ bộ và bản sao văn bằng tốt nghiệp cuối cấp vào bản fax hoặc email và gửi cho trường.
- Bước 2: Người nộp đơn, cơ quan trung gian hoặc đại diện tại Nhật Bản sẽ thông báo ngày phỏng vấn hoặc kiểm tra.
- Bước 3: Một cuộc phỏng vấn và bài kiểm tra viết sẽ được thực hiện tại quốc gia của ứng viên, hoặc một cuộc phỏng vấn sẽ được thực hiện qua Internet.
- Bước 4: Gửi thông báo đạt / không đạt cho người đăng ký.
- Bước 5: Ứng viên trúng tuyển phải gửi hồ sơ đến trường qua đường bưu điện và đồng thời nộp lệ phí thi đầu vào 20.000 yên cho trường. Phí kiểm tra đầu vào sẽ được trả lại nếu hồ sơ không đạt trong quá trình sàng lọc hồ sơ nội bộ.
- Bước 6: Chúng tôi sẽ gửi thư mời nhập học cho những người vượt qua vòng kiểm tra tài liệu.
- Bước 7: Nộp đơn xin cấp “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú” cho Cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Bước 8: Khi “Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú” được cấp bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh, hãy thông báo cho người nộp đơn bằng fax hoặc email. Học sinh phải chuyển học phí một năm và các khoản phí khác vào tài khoản ngân hàng được chỉ định của trường trước ngày do trường quy định.
- Bước 9: Ngay sau khi việc thanh toán được xác nhận, nhà trường sẽ gửi bản gốc “Giấy chứng nhận đủ điều kiện” cho sinh viên hoặc cho một cơ quan trung gian.
- Bước 10: Người nộp đơn phải nộp đơn xin thị thực du học tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Nhật Bản tại nước sở tại trong thời hạn hiệu lực của “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú”, kèm theo “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú”, “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú”, “Hộ chiếu”, v.v., nhận nó. Nếu Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản từ chối cấp thị thực, toàn bộ học phí, không bao gồm phí kiểm tra đầu vào và phí nhập học, sẽ được hoàn lại.
- Bước 11: Thông báo cho trường về ngày giờ bạn đến Nhật Bản.
- Bước 12: Nhập cảnh vào Nhật Bản
-
Lời kết
Mong rằng những chia sẻ trên của Du học ICC Hà Nội sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn còn khó khăn trong việc chọn trường Nhật ngữ nói riêng và Du học Nhật Bản nói riêng thì hãy liên hệ ngay với 1 trung tâm du học để được tư vấn lựa chọn phù hợp Nhất. Du học ICC Hà Nội luôn sẵn sàng để tư vấn miễn phí cho bạn.