Trường Đại Học Quốc Gia Andong được thành lập năm 1947 và ban đầu hoạt động như một trường tư thục. Đến năm 1991, trường được công nhận chính thức là một trường đại học quốc gia tại Hàn Quốc.
Tổng quan về trường Đại Học Quốc Gia Andong
-
-
- Tên tiếng Anh: Andong National University (ANU)
- Tên tiếng Hàn: 국립안동대학교
- Loại hình: Công lập
- Số lượng giảng viên: 656
- Số lượng sinh viên: 9,600
- Địa chỉ: 1375, Gyeongdong-ro, Andong-si, Gyeongsangbuk, Hàn Quốc
- Website: http://www.andong.ac.kr/
-
Vượt qua những khó khăn và thăng trầm trong lịch sử, Trường Đại Học Quốc Gia Andong đã khẳng định được vị trí đáng kể trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc. Được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, trường thu hút một số lượng lớn sinh viên trong nước và quốc tế đến theo học.
Trong kết quả bình chọn các trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc năm 2012, Trường nằm trong danh sách 20 trường đại học hàng đầu của xứ sở kim chi.
Với sự chú trọng đầu tư vào giảng dạy các chuyên ngành kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học, trường tạo điều kiện cho sinh viên phát triển tốt nhất khả năng của mình.
Tọa lạc tại thành phố Andong, tỉnh Gyeongsangbuk, trường nổi tiếng với việc đào tạo các ngành Sư Phạm, Văn hoá Dân gian và Kỹ thuật Nông nghiệp tại Hàn Quốc.
Hiện nay, trường bao gồm 6 đại học đào tạo hơn 50 chuyên ngành và 4 trường sau đại học.
Trường luôn giữ phong độ và duy trì vai trò trách nhiệm của một trường đại học kiểu mẫu. Hơn nữa, trường đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu liên ngành và xúc tiến hợp tác với nhiều trường đại học lớn trên thế giới.
Đặc điểm nổi bật của trường Đại Học Quốc gia Andong
- Theo kết quả bình chọn các trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc năm 2012: Trường nằm trong danh sách 20 trường đại học hàng đầu tại xứ sở kim chi.
- Trường có cơ sở vật chất hiện đại.
- Số lượng sinh viên đăng ký học tăng trưởng đều đặn.
- ANU có quan hệ hợp tác với 130 đại học hàng đầu tại 33 quốc gia trên toàn thế giới.
Điều Kiện Nhập Học Đại Học Quốc gia Andong
Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
- Tốt nghiệp Trung học Phổ thông không quá 3 năm
Điều kiện nhập học hệ đại học
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học – cao đẳng tại Hàn Quốc.
- Tốt nghiệp Trung học Phổ thông không quá 3 năm
Điều kiện nhập học hệ sau đại học tại ANU
- Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học/Thạc sĩ, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 4. Khoa Năng khiếu: TOPIK 3
- Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL(CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 5, Tháng 11
- Thời gian nhập học: Tháng 3, Tháng 9
- Điều kiện: Tốt nghiệp cấp 3 trở lên
- Thời gian học: 20 tuần, 400 giờ học ( học kì )
- Nội dung khóa học: Lớp học tiếng Hàn Quốc và văn hóa Hàn Quốc
- Học phí
Hạng mục | Chi phí (KRW) | Ghi chú |
Phí nộp hồ sơ | 60,000 (USD 60) | |
Học phí | 1,800,000 (USD 1,800) | 20 tuần (400 giờ) |
Phí giáo trình | Khoảng 150,000 (USD 150) |
Chuyên ngành đào tạo
Đại học | Đơn vị tuyển sinh |
Đại học Nghệ thuật và Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc Khoa Văn học và Văn hóa Trung Quốc Khoa Văn hóa và Du lịch châu Âu Khoa Hán văn Khoa Di sản văn hóa Khoa Triết học và Lịch sử phương Đông Khoa Nghệ thuật biểu diễn Âm nhạc Khoa Mỹ thuật |
Đại học Khoa học Xã hội | Khoa Kinh tế Khoa Thương mại Khoa Kinh doanh và Kế toán Khoa Luật Khoa Hành chính |
Đại học Khoa học và Công nghệ | Khoa hóa chất và Kỹ thuật sinh học Khoa Khọa học môi trường Trái Đất Khoa Thông tin và Thống kê |
Đại học Khoa học đời sống Đại học Y tế và Phúc lợi |
Khoa học đời sống Khoa Công nghệ sinh học vacxin Khoa Nông nghiệp thông minh Khoa Khoa học Lâm nghiệp Khoa Thực vật học Khoa công nghệ sinh học thực phẩm Khoa Dinh dưỡng thực phẩm Khoa Trẻ em và Phúc lợi xã hội Khoa Thể dục thể thao Khoa Thời trang và phong cách |
Đại học Kĩ thuật | Khoa Kỹ thuật Điện và Vật liệu mới Khoa Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến Khoa Kỹ thuật cơ khí Khoa Công nghệ ô tô Khoa Kỹ thuật Robot cơ khí Khoa Điện tử Khoa Công nghệ thông tin Khoa Công nghệ máy tính Khoa Tổng hợp phần mềm Khoa Công nghệ hệ thống xây dựng Khoa Công nghệ môi trường Khoa Công nghệ cảm biến thông minh |
Khoa tổng hợp sáng tạo | Nhân văn và Khoa học Xã hội |
Học phí Đại học và Cao học
Khóa học và chi nhánh | Hệ đại học | Hệ cao học | Ghi chú |
Nhân văn – Xã hội | 1,596,000 (USD 1,596) |
1,596,000 (USD 1,596) |
Phí nhập học của hệ Cao học: 173,400won |
Khoa học – Giáo dục thể chất | 1,916,500 (USD 1,916) |
2,003,900 (USD 2,003) |
|
Kĩ thuật – Nghệ thuật | 2,062,700 (USD 2,062) |
2,156,400 (USD 2,156) |
|
Kĩ thuật ( Tất cả các khoa của Đại học Kĩ thuật ) |
2,093,600 (USD 2,269) |
||
Âm nhạc | 2,269,700 (USD 2,269) |
2,372,700 (USD 2,372) |
|
Tổng hợp sáng tạo ( Xã hội và Nhân văn ) |
2,269,700 (USD 2,269) |
||
Tổng hợp sáng tạo (Khoa học) |
2,062,700 (USD 2,062) |
||
Tổng hợp sáng tạo (Chứng nhận khoa học kĩ thuật) |
2,093,600 (USD 2,093) |
Học bổng
Phân loại | Tên học bổng | Tiền học bổng | Điều kiện chi trả |
Hệ đào tạo tiếng Hàn | Học bổng điểm xuất sắc | 20%~30% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 10% của du học sinh tự túc |
Hệ Đại học | Học bổng thử thách ANU | 50% của học phí | – Những người nhập học hệ Đại học sau khi hoàn thành khóa tiếng Hàn trên 6 tháng – Trong số các sinh viên quốc tế năm nhất hệ Đại học, những người đạt điểm cao nhất trong học kì trước/ khóa học tiếng Hàn |
Học bổng nhập học | 22% của học phí | – Đáp ứng các yêu cầu nhập học của sinh viên nhập học và chuyển trường | |
Học bổng xuất sắc | 30%~100% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 40% điểm số của kì trước | |
Hệ Cao học | Học bổng thử thách ANU | 30%~100% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 30% điểm số của học kì trước |
Học bổng đề cử | 30% học phí | – Là sinh viên được đề cử và nhập học của trường đã kí thỏa thuận trao đổi học thuật với trường | |
Chung | Học bổng TOPIK | 300,000/ lần | – Người đạt cấp 5 trở lên của kì thi năng lực tiếng Hàn(TOPIK) |
Kí túc xá
- Du học sinh được ưu tiên đăng kí kí túc xá
- Phí kí túc xá (trong học kì, không bao gồm kỳ nghỉ)
Phân loại | Phí quản lí | Phí ăn uống | Tổng |
Nam (phòng 2 người) | 750,000 (USD 750) |
490,000 (USD 490) |
1,240,000 (USD 1,240) |
Nữ (phòng 2 người) | 819,000 (USD 819) |
490,000 (USD 490) |
1,309,000 (USD 1,309) |
BLT(phòng 2 người) | 1,120,000 (USD 1,120) *Bao gồm kì nghỉ |
490,000 (USD 490) |
1,610,000 (USD 1,610) |