Đại học Quảng Tây (Guangxi University) là một trong những trường đại học uy tín và lâu đời tại Trung Quốc, thu hút đông đảo sinh viên trong nước và quốc tế nhờ chương trình đào tạo chất lượng, vị trí thuận lợi và học phí hợp lý. Được thành lập vào năm 1928, Đại học Quảng Tây hiện là trung tâm giáo dục trọng điểm của tỉnh Quảng Tây, nơi giao thoa văn hóa giữa Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Bài viết này của Du học Quốc tế ICC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Đại học Quảng Tây thông qua các thông tin chi tiết từ vị trí, cơ sở vật chất, thành tích đào tạo đến học phí và thủ tục nhập học.
Giới thiệu chung về Đại học Quảng Tây
Đại học Quảng Tây là một trường đại học công lập, tọa lạc tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Trường được xếp hạng cao trong hệ thống giáo dục Trung Quốc và đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước. Với hơn 90 năm phát triển, Đại học Quảng Tây đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục có uy tín, đặc biệt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghệ, kinh tế, và ngôn ngữ.
Vị trí địa lý
Trường nằm ở thành phố Nam Ninh, trung tâm của tỉnh Quảng Tây, nơi tiếp giáp với biên giới Việt Nam. Vị trí này mang lại lợi thế cho sinh viên quốc tế khi dễ dàng tham gia vào các hoạt động giao lưu văn hóa, thương mại và hợp tác quốc tế. Nam Ninh còn nổi tiếng với môi trường sống thân thiện, khí hậu ấm áp quanh năm và nhiều địa điểm văn hóa, lịch sử phong phú, giúp sinh viên có những trải nghiệm phong phú trong suốt quá trình học tập.
Cơ sở vật chất
Đại học Quảng Tây sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Trường có thư viện rộng lớn với hàng trăm ngàn đầu sách và tài liệu học thuật phong phú, phục vụ cho nhiều chuyên ngành. Các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và khu ký túc xá được trang bị hiện đại, giúp sinh viên có môi trường học tập tiện nghi. Khuôn viên trường còn có các khu thể thao và khu vui chơi giải trí, góp phần tạo nên một môi trường sinh hoạt lành mạnh cho sinh viên.
Cơ sở vật chất | Mô tả |
---|---|
Thư viện | Đa dạng đầu sách, tài liệu học thuật phong phú |
Phòng thí nghiệm | Hiện đại, hỗ trợ nhiều lĩnh vực nghiên cứu |
Khu ký túc xá | Tiện nghi đầy đủ, phù hợp cho sinh viên quốc tế |
Khu thể thao | Bao gồm sân bóng, phòng gym và khu giải trí |
Trung tâm hội nghị | Tổ chức các sự kiện học thuật quốc tế |
Thành tích đào tạo
Đại học Quảng Tây có bề dày thành tích đào tạo xuất sắc, đặc biệt trong các lĩnh vực nông nghiệp, kỹ thuật, kinh tế và nghiên cứu ngôn ngữ. Trường đã đào tạo hàng ngàn sinh viên có tay nghề cao, nhiều trong số đó đã trở thành chuyên gia, nhà lãnh đạo, và nhà nghiên cứu tại các công ty và tổ chức hàng đầu. Trường còn liên tục được xếp hạng cao trong các bảng xếp hạng đại học tại Trung Quốc và khu vực Đông Nam Á, đặc biệt nhờ các nghiên cứu đột phá và các chương trình học đa dạng.
Thế mạnh của trường
Thế mạnh nổi bật của Đại học Quảng Tây là chương trình đào tạo phong phú, đa dạng, từ các ngành truyền thống như nông nghiệp, ngôn ngữ, đến các ngành hiện đại như công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh. Ngoài ra, trường còn đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đại học và tổ chức nghiên cứu hàng đầu thế giới, giúp sinh viên có cơ hội trao đổi học thuật và mở rộng kiến thức. Chính sách học phí hợp lý và học bổng phong phú cũng là điểm cộng giúp Đại học Quảng Tây thu hút sinh viên quốc tế.
Chương trình đào tạo
Đại học Quảng Tây cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng ở các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Các ngành học được giảng dạy bao gồm nông nghiệp, ngôn ngữ Trung Quốc, kinh tế, quản trị kinh doanh, khoa học và công nghệ. Đặc biệt, trường còn có các chương trình đào tạo ngắn hạn và trao đổi sinh viên, tạo điều kiện để sinh viên quốc tế có thêm nhiều lựa chọn học tập.
STT | Mã ngành | Chuyên ngành | Thời gian | Lĩnh vực |
1 | 10101 | Triết học | Bốn năm | Triết học |
2 | 20101 | Kinh tế học | Bốn năm | Kinh tế học |
3 | 020201K | Tài chính | Bốn năm | Kinh tế học |
4 | 020301K | Tài chính | Bốn năm | Kinh tế học |
5 | 20401 | kinh tế quốc tế và thương mại | Bốn năm | Kinh tế học |
6 | 030101K | Luật học | Bốn năm | Luật học |
7 | 30302 | công tac xa hội | Bốn năm | Luật học |
8 | 40104 | Công nghệ Giáo dục | Bốn năm | Kỹ thuật |
9 | 40203 | Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | Bốn năm | Giáo dục |
10 | 50101 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Bốn năm | Văn hóa |
11 | 50103 | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | Bốn năm | Văn hóa |
12 | 50201 | Tiếng Anh | Bốn năm | Văn hóa |
13 | 50207 | Tiếng Nhật | Bốn năm | Văn hóa |
14 | 50220 | Tiếng Thái | Bốn năm | Văn hóa |
15 | 50223 | Tiếng Việt | Bốn năm | Văn hóa |
16 | 50301 | Báo chí | Bốn năm | Văn hóa |
17 | 50302 | Phát thanh và Truyền hình | Bốn năm | Văn hóa |
18 | 50303 | Quảng cáo | Bốn năm | Văn hóa |
19 | 70101 | Toán học và Toán học Ứng dụng | Bốn năm | Khoa học |
20 | 70102 | Thông tin và Khoa học Máy tính | Bốn năm | Khoa học |
21 | 70201 | Vật lý học | Bốn năm | Khoa học |
22 | 70301 | Hóa chất | Bốn năm | Khoa học |
23 | 70302 | Hóa học ứng dụng | Bốn năm | Khoa học |
24 | 71002 | Công nghệ sinh học | Bốn năm | Khoa học |
25 | 71004 | Sinh thái học | Bốn năm | Khoa học |
26 | 71102 | Tâm lý học ứng dụng | Bốn năm | Khoa học |
27 | 80202 | Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó | Bốn năm | Kỹ thuật |
28 | 80203 | Kỹ thuật kiểm soát và xử lý vật liệu | Bốn năm | Kỹ thuật |
29 | 80205 | kiểu dáng công nghiệp | Bốn năm | Kỹ thuật |
30 | 80206 | Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển | Bốn năm | Kỹ thuật |
31 | 80207 | Kỹ thuật xe cộ | Bốn năm | Kỹ thuật |
32 | 80401 | Tài liệu khoa học và kỹ thuật | Bốn năm | Kỹ thuật |
33 | 80404 | Kỹ thuật luyện kim | Bốn năm | Kỹ thuật |
34 | 80405 | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Bốn năm | Kỹ thuật |
35 | 80406 | kỹ thuật vật liệu phi kim loại vô cơ | Bốn năm | Kỹ thuật |
36 | 80501 | Năng lượng và Kỹ thuật Điện | Bốn năm | Kỹ thuật |
37 | 80601 | Kỹ thuật điện và tự động hóa | Bốn năm | Kỹ thuật |
38 | 80701 | Kỹ thuật thông tin điện tử | Bốn năm | Kỹ thuật |
39 | 80702 | Khoa học và Công nghệ Điện tử | Bốn năm | Kỹ thuật |
40 | 80703 | Kỹ thuật Truyền thông | Bốn năm | Kỹ thuật |
41 | 80801 | Tự động hóa | Bốn năm | Kỹ thuật |
42 | 80901 | khoa học máy tính và công nghệ | Bốn năm | Kỹ thuật |
43 | 80903 | Kỹ thuật mạng | Bốn năm | Kỹ thuật |
44 | 080904K | Bảo mật thông tin | Bốn năm | Kỹ thuật |
45 | 81001 | Công trình dân dụng | Bốn năm | Kỹ thuật |
46 | 81101 | Kỹ thuật tài nguyên nước và thủy điện | Bốn năm | Kỹ thuật |
47 | 81301 | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Bốn năm | Kỹ thuật |
48 | 81302 | Kỹ thuật dược phẩm | Bốn năm | Kỹ thuật |
49 | 081505T | Kỹ thuật tài nguyên khoáng sản | Bốn năm | Kỹ thuật |
50 | 81701 | Kỹ thuật hóa học nhẹ | Bốn năm | Kỹ thuật |
51 | 81702 | Kỹ thuật đóng gói | Bốn năm | Kỹ thuật |
52 | 82302 | Cơ giới hóa nông nghiệp và tự động hóa | Bốn năm | Kỹ thuật |
53 | 82303 | Điện khí hóa nông nghiệp | Bốn năm | Kỹ thuật |
54 | 82402 | Khoa học và Kỹ thuật Gỗ | Bốn năm | Kỹ thuật |
55 | 82403 | Lâm sản Hóa chất | Bốn năm | Kỹ thuật |
56 | 82502 | Kỹ thuật về môi trường | Bốn năm | Kỹ thuật |
57 | 82701 | Khoa học và kỹ thuật thực phẩm | Bốn năm | Kỹ thuật |
58 | 82702 | chất lượng và an toàn thực phẩm | Bốn năm | Kỹ thuật |
59 | 82801 | ngành kiến trúc | Năm năm | Kỹ thuật |
60 | 82802 | Quy hoạch thành phố và quốc gia | Năm năm | Kỹ thuật |
61 | 82901 | Kỹ thuật an toàn | Bốn năm | Kỹ thuật |
62 | 83001 | Kỹ thuật sinh học | Bốn năm | Kỹ thuật |
63 | 90101 | Nông học | Bốn năm | Nông học |
64 | 90102 | Làm vườn | Bốn năm | Nông học |
65 | 90103 | Bảo vệ thực vật | Bốn năm | Nông học |
66 | 90201 | Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp | Bốn năm | Nông học |
67 | 90301 | Động vật học | Bốn năm | Nông học |
68 | 090302T | Dâu tằm tơ | Bốn năm | Nông học |
69 | 90401 | Thuốc động vật | Bốn năm | Nông học |
70 | 90501 | Lâm nghiệp | Bốn năm | Nông học |
71 | 90502 | Cảnh quan | Bốn năm | Nông học |
72 | 90601 | Nuôi trồng thủy sản | Bốn năm | Nông học |
73 | 120101 | Khoa học quản lý | Bốn năm | Quản lý |
74 | 120102 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Bốn năm | Quản lý |
75 | 120201K | Quản lý kinh doanh | Bốn năm | Quản lý |
76 | 120202 | Tiếp thị | Bốn năm | Quản lý |
77 | 120203K | Kế toán | Bốn năm | Quản lý |
78 | 120204 | Quản lý tài chính | Bốn năm | Quản lý |
79 | 120301 | Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp | Bốn năm | Quản lý |
80 | 120401 | Quản lý dịch vụ công | Bốn năm | Quản lý |
81 | 120602 | Kỹ thuật hậu cần | Bốn năm | Kỹ thuật |
82 | 120701 | Kỹ thuật công nghiệp | Bốn năm | Quản lý |
83 | 120801 | Thương mại điện tử | Bốn năm | Quản lý |
84 | 120901K | Quản lý du lịch | Bốn năm | Quản lý |
85 | 130202 | Âm nhạc | Bốn năm | Nghệ thuật |
86 | 130205 | Biên đạo múa | Bốn năm | Nghệ thuật |
87 | 130304 | Văn học kịch, phim và truyền hình | Bốn năm | Nghệ thuật |
88 | 130309 | Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | Bốn năm | Nghệ thuật |
89 | 130401 | Mỹ thuật | Bốn năm | Nghệ thuật |
90 | 130502 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | Bốn năm | Nghệ thuật |
91 | 130503 | Thiết kế môi trường | Bốn năm | Nghệ thuật |
92 | 020305T | Toán học tài chính | Bốn năm | Kinh tế học |
93 | 50261 | Phiên dịch | Bốn năm | Văn hóa |
94 | 80204 | Kỹ thuật cơ điện tử | Bốn năm | Kỹ thuật |
95 | 50102 | Tiếng Trung Quốc | Bốn năm | Văn hóa |
Học phí và chi phí
Học phí tại Đại học Quảng Tây rất hợp lý so với các trường đại học khác tại Trung Quốc. Trung bình, học phí cho sinh viên quốc tế dao động từ 15,000 đến 30,000 RMB mỗi năm, tùy thuộc vào chương trình và ngành học. Chi phí sinh hoạt trung bình tại Nam Ninh vào khoảng 1,500 – 3,000 RMB mỗi tháng, bao gồm các khoản ăn uống, đi lại và chi phí sinh hoạt hàng ngày.
Học phí
- Hệ đại học: 12.000-14.000 RMB/ năm
- Hệ thạc sĩ: 15.000 – 18.000 RMB/ năm
- Hệ tiến sĩ: 19.000 – 22.000 RMB/ năm
Các chi phí khác
- Phí báo danh: 200 tệ/người
- Tiền ở: Phòng đơn: 6.000 tệ/năm; Phòng đôi: 3.000 tệ/năm
- Tiền ăn: 400 tệ/tháng. Các chi phí ăn, giao thông, sách vở, y tế, bảo hiểm … sinh viên tự chi tiêu.
Học bổng
Đại học Quảng Tây cung cấp nhiều chương trình học bổng hấp dẫn cho sinh viên quốc tế như Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Tỉnh Quảng Tây, và các học bổng dành riêng cho sinh viên có thành tích xuất sắc. Học bổng này có thể bao gồm hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt và các khoản phí liên quan khác, giúp sinh viên quốc tế giảm bớt gánh nặng tài chính và tập trung vào học tập.
Học bổng chính phủ Trung Quốc
- Miễn học phí, phí đăng ký, phí ăn ở trong khuôn viên trường
- Cung cấp chi phí sinh hoạt 3000 NDT / tháng cho sinh viên cao học, 3,500 NDT / tháng cho nghiên cứu sinh
- Hưởng các quyền lợi bảo hiểm y tế toàn diện
Học bổng Viện Khổng Tử
Nội dung học bổng bao gồm:
- Miễn phí đăng ký, học phí, phí sách giáo khoa cơ bản, phí xếp lớp một lần,
- Miễn chi phí sinh hoạt, chỗ ở
- Dịch vụ y tế ngoại trú và bảo hiểm toàn diện cho sinh viên quốc tế tại Trung Quốc.
- Thực tập sinh một học kỳ hoặc một năm học được cấp 1400 NDT / tháng; Thạc sĩ Giáo dục Quốc tế Trung Quốc chuyên nghiệp 1700 NDT / tháng.
Học bổng Chính phủ Quảng Tây dành cho sinh viên quốc tế đến từ các nước ASEAN
- Miễn phí đăng ký, học phí, phí sách giáo khoa cơ bản
- Miễn phí ký túc xá
- Cung cấp bảo hiểm tai nạn và bệnh nặng
- Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng cho sinh viên quốc tế. Tiêu chuẩn cụ thể là 2.000 NDT / tháng đối với nghiên cứu sinh và 1.500 NDT / tháng cho sinh viên thạc sĩ , 1000 NDT / tháng cho sinh viên cử nhân.
Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Quảng Tây chỉ có tại ICC
Ngoài ra, ICC còn có phần quà đặc biệt dành cho các bạn đó là học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng tại đại học Quảng Tây. Chi tiết liên hệ Du học Quốc tế ICC hoặc số hotline 0944.861.133 để được tư vấn chi tiết!
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học công nghiệp Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Giao thông Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Ngoại Ngữ Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Trung Y Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học công nghệ Đại Liên
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học liên hợp Bắc Kinh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Trường Xuân
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Sư phạm Trường Xuân
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Thành Đô
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Giao thông Trùng Khánh
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Ngoại ngữ Đại Liên
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học Đông Hoa
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đaị học sư phạm Phúc Kiến
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông
- Học bổng 6 tháng và 1 năm tiếng của đại học dân tộc học Quảng Tây
Quy trình đăng ký xin học
Sinh viên quốc tế có thể đăng ký trực tuyến trên trang web chính thức của trường. Yêu cầu hồ sơ gồm có bản sao hộ chiếu, bảng điểm, bằng cấp trước đó, thư giới thiệu và kế hoạch học tập. Sau khi nộp hồ sơ, sinh viên sẽ được phỏng vấn để đánh giá khả năng và nguyện vọng học tập.
Thủ tục nhập học
Sau khi nhận được thư mời nhập học, sinh viên cần hoàn tất thủ tục làm visa du học và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Sinh viên khi đến Trung Quốc phải tiến hành kiểm tra sức khỏe và đăng ký cư trú theo quy định. Trường hỗ trợ sinh viên quốc tế trong quá trình làm thủ tục nhập học và giúp đỡ khi có khó khăn.
Lời khuyên từ chuyên gia ICC
Các chuyên gia ICC khuyên rằng: “Sinh viên quốc tế nên chuẩn bị kỹ về ngôn ngữ và văn hóa trước khi đến học tập tại Đại học Quảng Tây. Sự quen thuộc với tiếng Trung và phong tục bản địa sẽ giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập vào môi trường học tập và sinh sống. Ngoài ra, sinh viên nên tham gia các câu lạc bộ và hoạt động xã hội để mở rộng mối quan hệ.”
Những thắc mắc về trường và giải đáp từ ICC
Câu hỏi: Trường có hỗ trợ ký túc xá cho sinh viên quốc tế không?
Trả lời: Có, Đại học Quảng Tây cung cấp ký túc xá hiện đại cho sinh viên quốc tế, đầy đủ tiện nghi.
Câu hỏi: Có các khóa học ngắn hạn không?
Trả lời: Trường tổ chức các khóa học ngắn hạn về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc.
Câu hỏi: Trường có chương trình trao đổi sinh viên không?
Trả lời: Đại học Quảng Tây hợp tác với nhiều đại học quốc tế và tổ chức các chương trình trao đổi thường xuyên.
Kết luận
Đại học Quảng Tây là một điểm đến lý tưởng cho sinh viên quốc tế với nhiều lợi thế về học phí, chương trình học và cơ hội học bổng. Sự đa dạng trong đào tạo, cơ sở vật chất hiện đại, và vị trí đắc địa giúp trường trở thành lựa chọn hàng đầu của sinh viên quốc tế. Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin và sẽ giúp bạn đưa ra quyết định học tập phù hợp.
Hiện tại, Du học Quốc tế ICC đang có rất nhiều học bổng du học Trung Quốc danh giá và hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm tới những loại học bổng này, hãy liên hệ ICC qua hotline 0944861133 để đăng ký nhận học bổng nhé!